50 đề luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 9 có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Bồi dưỡng HSG lớp 9 môn Anh văn mới nhất trên VnDoc.com. Tài liệu này tổng hợp 50 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh THCS, ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 9 hiệu quả.
Đề thi học sinh giỏi Anh 9 có đáp án – Đề số 1
I. Từ vựng: (30 điểm)
Phần 1: Khoanh tròn chữ cái (A, B, C hoặc D) bên cạnh từ hoặc cụm từ hoàn chỉnh câu.
-
Nên thường xuyên thấy bác sĩ của bạn cho một cuộc kiểm tra sức khỏe.
A. một cuộc xem xét
B. một cuộc điều chỉnh
C. một cuộc điều tra
D. một cuộc kiểm tra -
Năm ngoái, mùa mồng tơi rất thất vọng, nhưng năm nay có vẻ như chúng ta sẽ có một mùa mồng tơi tốt hơn.
A. sản phẩm
B. kết quả
C. lượng
D. mùa -
Khi người khởi động bắt đầu, tất cả các vận động viên trong cuộc đua bắt đầu chạy quanh đường đua.
A. tín hiệu
B. cảnh báo
C. phát súng
D. show -
Trừ Bill, tất cả các học sinh đều nói họ sẽ đi.
A. Trừ
B. Chỉ
C. Riêng
D. Riêng biệt -
Quản lý mới giải thích với nhân viên rằng cô ấy hy vọng thiết lập các quy trình mới để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
A. sản xuất
B. thiết lập
C. kiểm soát
D. phục hồi -
Có một lỗi ở trạm truyền hình của chúng tôi. Xin vui lòng không chỉnh sửa truyền hình của bạn.
A. thay đổi
B. điều chỉnh
C. sửa chữa
D. chuyển đổi -
Đám đông ở một trận đấu bóng đá thường làm cho chúng ta phấn khích.
A. làm phấn khởi
B. phấn khích
C. làm phấn khởi
D. phấn khích -
Tôi rất quan tâm với thông tin bạn đã cung cấp cho tôi.
A. lo lắng
B. ngạc nhiên
C. buồn chán
D. quan tâm -
Tôi đã thấy một tên trộm lấy ví của Peter nên tôi chạy theo anh ta, nhưng tôi không bắt được anh ta.
A. vào
B. sau
C. hết
D. gần -
Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến ngày Chủ nhật.
A. hoãn lại
B. hủy bỏ
C. chơi
D. cất đi
Phần 2: Đọc đoạn văn dưới đây. Sử dụng từ đã cho vào cuối mỗi dòng để tạo thành từ phù hợp trong cùng một dòng.
Trẻ em xem nhiều TV
Một nghiên cứu về thói quen xem TV của trẻ em cho thấy rằng trẻ em có cha mẹ có trình độ học vấn cao có xu hướng xem ít TV hơn so với trẻ em ở những gia đình có trình độ học vấn thấp hơn. Báo cáo cũng cho thấy tỷ lệ xem TV cao ở trẻ em ở các khu vực nghèo và ở các tỉnh thành, so với những người sống ở các trung tâm đô thị lớn, thường do thiếu hụt và thiếu các loại sự giải trí khác trong khu vực. Nhà hát, rạp chiếu phim và các hoạt động thể thao cung cấp cho trẻ em ở các trung tâm đô thị một loạt các hoạt động giải trí phong phú, điều này dẫn đến việc tiêu tốn ít thời gian trước hộp nhỏ. Thông qua việc xem TV, hài kịch và phim phiêu lưu là các chương trình ưa thích của trẻ em, trong khi hai mươi phần trăm trẻ em cho biết họ thích phim và phim hành động.
Phần 3: Ghép các động từ phrasal với định nghĩa đúng
-
fill in
-
turn into
-
go away
-
put away
-
run out of
-
get away with
-
join in
-
pick out
-
keep on
-
get over
A. tham gia
B. tránh bị trừng phạt
C. chọn ra
D. dùng cho đến hết
E. ra đi
F. lấp vào
G. chuyển thành
H. liên tục
I. chọn ra
J. phục hồi
II. NGỮ PHÁP (20 điểm)
Phần 1: Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn dưới đây.
-
Tôi (viết) (1) …………………………. để thể hiện sự bất mãn của tôi với kỳ nghỉ cuối tuần tại khách sạn Lord ở London. Tôi (đặt) (2) …………………………. khách sạn ở Thụy Điển và cũng (nhận) (3) ……………………….. thông tin về khách sạn. Tôi (hứa) (4) …………………… một kỳ nghỉ xa xỉ. Tuy nhiên, tôi (không hài lòng). Phòng ở thoải mái, nhưng tiếng ồn từ con đường đối diện khách sạn (làm) (6) ………………………… nó không thể (ngủ) (7) ………………………. Tôi (yêu cầu) (8) ………………………… một phòng khác, nhưng không có phòng đơn (có) (9) …………………………… Tôi cần dịch vụ phòng một đêm và tôi (phải) (10) ……………………………. chờ gần một tiếng trước khi có người đến.
-
Hãy hoàn thành câu với giới từ phù hợp
- She was very conscious (of) her lack of experience on her first day at work.
- He has a new solution (to) the problem.
- Nobody helped him. He managed it (on) his own.
- The drivers (in) London kept their cars (on) the left.
- The summer holiday is coming. We are all excited (about) going (on) a long trip (to) the South.
- The children were amazed (by) the lion show at the circus.
- Her small garden looks very beautiful in spring because all the flowers are (in) full bloom.
Phần 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Phần 3: Đọc đoạn văn và quyết định câu trả lời đúng. Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D bên cạnh từ mà bạn chọn.
III. ĐỌC HIỂU: (25 điểm)
Phần 1: Đặt từ hoặc cụm từ thích hợp vào mỗi khoảng trống
Thưa ông Smith, Tôi viết thư này để xin việc làm ở công ty của ông. Tôi đã tốt nghiệp đại học và có kinh nghiệm làm việc tại một trung tâm thương mại trong hai năm. Trong suốt thời gian làm việc của tôi, tôi đã có cơ hội làm việc với một nhóm chuyên gia trong lĩnh vực này. Người ta nói về tôi rằng tôi là người làm việc chăm chỉ và sẵn lòng học hỏi. Tôi quan tâm đến việc phát triển bản thân và thành công của công ty ông. Tôi hy vọng ông sẽ xem xét đơn xin việc của tôi và cấp cho tôi một cuộc phỏng vấn. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông. Chân thành, John
Phần 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Phần 3: Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng. Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D bên cạnh từ mà bạn chọn.
IV. VIẾT (25 điểm)
Phần 1: Sửa lại câu thứ hai để nghĩa không thay đổi, sử dụng từ gợi ý. Đừng thay đổi từ gợi ý.
-
It’s a pity I can’t go to the game next Saturday. (wish)
I wish I could go to the game next Saturday.
-
Do I have to fill in any forms? (necessary)
Is it necessary for me to fill in any forms?
-
I only found out the truth because I heard the two of them talking. (found)
If I hadn’t heard the two of them talking, I wouldn’t have found out the truth.
-
It is necessary that I post this letter tonight. (need)
I need to post this letter tonight.
-
This food is so good that I’m going to have some more. (such)
This is such good food that I’m going to have some more.
-
Could you give me some advice? (like)
I would like you to give me some advice.
-
“Please don’t smoke in the house.” she said to us. (to)
She said to us not to smoke in the house.
-
“Why didn’t you mention the problem before?” I asked them. (had)
I asked them why they hadn’t mentioned the problem before.
-
You are unfit because you don’t do enough exercise. (would)
If you would do enough exercise, you wouldn’t be unfit.
-
I bought myself some good new clothes. I need them for my new job. (which)
I bought myself some good new clothes which I need for my new job.
Phần 2: Sử dụng từ cho trước để hoàn thành các câu sau. (8 điểm)
(0) The history of Olympics (BEGIN) began in Ancient Greece in BC 776 in Olympia. The Games were very (1) popular and were held regularly every four years until AD 393 when they were stopped by the Roman Emperor. The modern games (2) began again in Athens in 1896. The Games have become the World’s most important international athletics competition, in which the best athletes (3) compete in (4) preparation for this great event. Sports range from (5) basketball to horse riding. Perhaps the most (6) challenging track and field event is the decathlon. Athletes (7) join in ten different running, jumping, and throwing events. Almost every nation sends a team to the Olympic Games, and one of the ideas is that the Games encourage (8) friendship between countries. (9) Dedicated sports lovers travel thousands of miles to watch the Games, and most ambitious athletes want the (10) opportunity of winning an Olympic medal. Such an (11) achievement can make them known throughout the world.
Đề bài:
Hãy tải đề thi và đáp án từ file đính kèm ở trên để xem chi tiết các câu hỏi và câu trả lời đúng.