Chẳng may khi sinh con, chúng ta cần phải lưu ý đến những giờ quan sát đặc biệt. Dưới đây là danh sách 21 giờ quan sát mà chúng ta nên tránh để đảm bảo sự an lành cho bé yêu:
Mục lục
- 1. 1. Giờ Diêm-Vương Quan-Sát
- 2. 2. Thiên-Điếu Quan-Sát
- 3. 3. Tứ-Quý Quan-Sát
- 4. 4. Hòa-Thượng Quan-Sát
- 5. 5. Kim-Tỏa Quan-Sát
- 6. 6. Lạc-Tinh Quan-Sát
- 7. 7. Thâm-Thủy Quan-Sát
- 8. 8. Ngũ-Quỉ Quan-Sát
- 9. 9. Bách-Nhật Quan-Sát
- 10. 10. Thang-Hỏa Quan-Sát
- 11. 11. Dục-Bồn Quan-Sát
- 12. 12. Tứ-Trụ Quan-Sát
- 13. 13. Lôi-Công Quan-Sát
- 14. 14. Đoản-Mạng Quan-Sát
- 15. 15. Đọan-Kiều Quan-Sát
- 16. 16. Thiên-Nhật Quan-Sát
- 17. 17. Tướng-Quân Quan-Sát
- 18. 18. Dạ-Đề Quan-Sát
- 19. 19. Thủy-Hỏa Quan-Sát
- 20. 20. Hạ-Tình Quan-Sát
- 21. 21. Cấp-Nước Quan-Sát
1. Giờ Diêm-Vương Quan-Sát
Các bé sinh vào các tháng Bảy, Tám, Chín, Mười và Chạp và những giờ Tí, Ngọ, Dần, Mão sẽ phải đối mặt với giờ quan sát Diêm-Vương. Tuy nhiên, nếu ngày sinh rơi vào ngày có Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, chúng ta sẽ không phải lo lắng.
2. Thiên-Điếu Quan-Sát
Thiên-điếu là thời điểm khi trời “treo lên tòn teng” và khó nuôi. Bé sinh vào các năm Dần, Ngọ, Tuất và giờ Thìn sẽ phải đối mặt với quan sát này, gây ra sự lo lắng và phiền muộn.
3. Tứ-Quý Quan-Sát
Bé sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba và giờ Nhâm-Thìn sẽ phải kiêng cữ một năm, không được ra khỏi cửa do giờ quan sát này.
4. Hòa-Thượng Quan-Sát
Bé sinh vào các năm Tý, Ngọ, Mão, Dậu và giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi sẽ phải kiêng cữ và nên đến chùa chiền, gặp gỡ tăng ni để tránh xui xẻo.
5. Kim-Tỏa Quan-Sát
Trẻ nhỏ được sinh ra vào các tháng Giêng, Hai và giờ Mão, giờ Thân sẽ phải cữ, không nên mang đồ sắt thép, vàng bạc trên người.
6. Lạc-Tinh Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các giờ Mão, Tị, Ngọ, Thân, Tuất nên tránh các nơi như giếng sâu, hồ thẩm, sông rộng để tránh tai nạn.
7. Thâm-Thủy Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba và giờ Dần, Thân nên đặc biệt chú ý đến bệnh tật và nguy hiểm từ nạn đuối nước.
8. Ngũ-Quỉ Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các năm Nhâm-Tý, Canh Tý, Bính Tý, Mậu Dần và giờ Dần nên tránh đi vào chùa đình, miếu để tránh xui xẻo.
9. Bách-Nhật Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào tháng Giêng và giờ Dần, Tỵ nên phải được giữ trong nhà trong vòng một trăm ngày, không được ra ngoài vội.
10. Thang-Hỏa Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các năm Tý, Ngọ, Mão, Dậu và giờ Ngọ nên đề phòng bệnh tật ở bộ máy sinh dục và tránh nước sôi lửa bỏng.
11. Dục-Bồn Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào ba tháng đầu năm Giêng, Hai, Ba và giờ Thân nên kiêng cữ lâu lâu trước khi tắm.
12. Tứ-Trụ Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các năm Tỵ, Hợi và các tháng Giêng, Hai và giờ Thìn, Tỵ nên tránh ngồi ở lan can cao hoặc trên ghế cao để tránh tai nạn té ngã.
13. Lôi-Công Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các giờ Dần, Ngọ, Thân, Dậu, Thìn, Mùi, Hợi nên tránh tiếng chuông trống inh tai, sấm sét dữ dội và tiếng kêu thét.
14. Đoản-Mạng Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các năm Tí, Thìn và giờ Tỵ thường hay giật mình, khóc suốt đêm không dứt, được gọi là “Dạ Đề”.
15. Đọan-Kiều Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào hai tháng Giêng, Hai và hai giờ Dần, Mão nên tránh soi bóng nước hoặc cúi xuống để rửa tay khi đi qua cầu.
16. Thiên-Nhật Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào năm Ngọ và các giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi nên đặc biệt chú ý đến nạn té ngã từ cao xuống thấp cho tới khi tròn ba tuổi.
17. Tướng-Quân Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các năm Thìn, Dậu, Tuất và giờ Mùi nên kiêng nhìn cung tên hay súng đạn trong vòng hai năm. Lớn lên, cần đề phòng tên bay, đạn lạc.
18. Dạ-Đề Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các giờ Tí, Ngọ, Sửu, Mùi thường hay gào thét khắc khỏai và khó ngủ.
19. Thủy-Hỏa Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào ba tháng đầu năm Giêng, Hai, Ba và giờ Mùi, Tuất nên đặc biệt chú ý đến các nguy hiểm về sức khỏe và nguy cơ bị cháy.
20. Hạ-Tình Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba và giờ Tí, Dần nên tránh nghe tiếng mài dao, dao chặt, búa bổ.
21. Cấp-Nước Quan-Sát
Trẻ nhỏ sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba và giờ Tí, giờ Hợi nên tránh chạy nhảy để tránh giật mình và nguy cơ té ngã.