Đối với những bạn học sinh lớp 8, việc hiểu và ghi nhớ các hằng đẳng thức trong bài tập toán là rất quan trọng. Bài viết này sẽ giới thiệu một số hằng đẳng thức đáng nhớ từ Bài 26 đến Bài 29 trang 14 trong sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 1.
Mục lục
Bài 26: Tính biểu thức có bình phương của một tổng
Cho biểu thức:
a. (2x^2 + 3y)^3
b. (1/2x – 3)^3
Chúng ta có thể tính được các biểu thức trên bằng cách áp dụng các quy tắc:
- (A + B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3
- (AB)^n = A^n * B^n
Bài 27: Tính biểu thức có bình phương của một hiệu
Cho biểu thức:
a. (-x^3 + 3x^2 – 3x + 1)
b. (8 – 12x + 6x^2 – x^3)
Chúng ta có thể tính được các biểu thức trên bằng cách áp dụng quy tắc:
- (A – B)^3 = A^3 – 3A^2B + 3AB^2 – B^3
Bài 28: Tính giá trị biểu thức tại một giá trị xác định
Cho biểu thức:
a. (x^3 + 12x^2 + 48x + 64), tại x = 6
b. (x^3 – 6x^2 + 12x – 8), tại x = 22
Để tính giá trị của các biểu thức trên, chúng ta có thể làm theo hai bước sau:
- Đưa hai biểu thức đã cho về dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
- Thay giá trị của x vào biểu thức để tính giá trị.
Bài 29: Tìm các biểu thức có dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu
Chúng ta cần tìm các biểu thức có dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu trong các biểu thức sau:
- (x^3 – 3x^2 + 3x – 1)
- (16 + 8x + x^2)
- (3x^2 + 3x + 1 + x^3)
- (1 – 2y + y^2)
Cách làm là áp dụng các quy tắc:
- (A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2
- (A – B)^2 = A^2 – 2AB + B^2
- (A + B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3
- (A – B)^3 = A^3 – 3A^2B + 3AB^2 – B^3
Với sự hiểu biết về những hằng đẳng thức này, chúng ta có thể áp dụng vào các bài tập khác để giải quyết vấn đề. Các bạn hãy tìm hiểu kỹ và rèn luyện thường xuyên để trở thành những người giỏi Toán nhé!
Nguồn: Sachbaitap.com