Bài tập thì quá khứ hoàn thành là một trong những dạng bài tập khó và thách thức trong việc học tiếng Anh. Để giúp các bạn ôn luyện kiến thức hiệu quả hơn, VUS đã tổng hợp một số dạng bài tập quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao. Trước khi bắt đầu làm bài tập, mời các bạn cùng xem lại lý thuyết trọng tâm về thì quá khứ hoàn thành.
Mục lục
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành
Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp bạn củng cố kiến thức cơ bản về thì, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc câu và dấu hiệu nhận biết. Ngoài ra, việc tìm hiểu về lý thuyết trước khi làm bài cũng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình làm bài tập và hạn chế tối đa việc mắc phải những lỗi sai không mong muốn.
Khái niệm và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Thì này thường được dùng để kết hợp hai sự kiện hoặc hành động trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến khác của thì quá khứ hoàn thành mà bạn cần nắm:
- Mô tả một hành động đã diễn ra và hoàn thành trước một hành động khác ở quá khứ
Ví dụ: Tôi đã nấu xong bữa tối trước khi cô ấy về nhà.
- Mô tả một hành động đã diễn ra và tiếp tục kéo dài đến một thời điểm cụ thể ở quá khứ
Ví dụ: Trước khi Nam hoàn thành việc học của mình, anh ấy đã ở Thành phố Hồ Chí Minh được bốn năm.
- Mô tả một hành động diễn ra trước một thời điểm cụ thể ở quá khứ
Ví dụ: Anh ấy chưa từng đi du lịch nước ngoài cho đến mùa hè năm ngoái.
- Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: Nếu họ khởi hành đúng giờ thì họ đã không bị lỡ chuyến bay.
- Dùng trong câu điều ước loại 3
Ví dụ: Cô ấy ước cô ấy đã không nghỉ việc vào tháng trước.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định: S + had + V3/ed
Câu phủ định: S + had + not + V3/ed
Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed
Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành
Dưới đây là các từ thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành:
-
Các từ thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành: Before, after, by the time, until then, as soon as, for,…
Ví dụ: Ngay sau khi cô ấy làm xong việc của mình, cô ấy về nhà. -
Liên từ “when” thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: Cô ấy gọi điện cho tôi khi cô ấy đã đến nhà hàng. -
Liên từ “before” thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành: Trước “before” dùng quá khứ hoàn thành, sau “before” dùng quá khứ đơn.
Ví dụ: Tôi đã hoàn thành công việc của mình trước khi Nam đến. -
Liên từ “after” thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành: Trước “after” dùng quá khứ đơn, sau “after” dùng quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: Tôi đi xem phim sau bữa ăn.
Cùng chủ đề: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập
Trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
Dưới đây là trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án do chính VUS tổng hợp và đăng tải. Hy vọng với các dạng bài tập dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững lý thuyết và nhớ lâu hơn các kiến thức có liên quan đến thì quá khứ hoàn thành.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản có đáp án
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc
- Kevin _____ (go) home by the time I arrived.
- Ethan suddenly realized that he _____ (leave) his laptop on the train.
- Mum was annoyed because I _____ (not clean) my room.
- _____ (they / study) English before they went to the USA?
- We were hungry because we _____ (not eat).
- My phone didn’t work because I _____ (not charge) it.
- Why didn’t you want to watch the film? _____ (you / see) it before?
- Sally was embarrassed because she _____ (forget) her dad’s birthday.
Đáp án:
- had gone
- had left
- hadn’t cleaned
- Had they studied
- hadn’t eaten
- hadn’t charged
- had you seen
- had forgotten
Bài tập 2: Chia động từ và nối 1-5 với a-e để hoàn thành câu tương ứng
Đáp án:
- c
- a
- b
- e
- d
Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc
Thay đổi động từ sang thì quá khứ hoàn thành và thực hiện bất kỳ thay đổi nào khác nếu cần thiết để câu có nghĩa.
- After Samantha had learned to ski, she went on the skiing holiday.
- Andrea’s computer broke after she had stopped shopping online.
- Because Gemma had saved her pocket money for three months, she could buy a skateboard.
- Sheila wrapped all the presents after the guests arrived.
- Howard bought a lot of things in the shop because he got a free gift.
Đáp án:
- After Frank had called me, I went to school.
- I had washed the dishes before I watched TV.
- After she had washed her hands, she had lunch.
- Before the boys played football, they had bought a ball.
- The guests came after my mother had made a cake.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao có đáp án
Bài tập 1: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên
- We’d had dinner when Wendy arrived.
a. We had dinner and then Wendy arrived.
b. Wendy arrived and then we had dinner. - By the time my dad came home, I’d gone to bed.
a. I went to bed and then my dad came home.
b. My dad came home and then I went to bed. - Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.
a. Mr. Banks arrived at the office before me.
b. I arrived at the office before Mr. Banks. - They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.
a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.
b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets. - The girl had tidied the house when the visitors arrived.
a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.
b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.
Đáp án:
- a
- b
- b
- a
- b
Bài tập 2: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ
- When we had reached the station, the train had left already.
- Did you feel surprised when you had heard the news?
- It was midnight and most of the shops had just closed.
- Mary didn’t want to see the film because she had seen it before.
- John was delighted when he found out that he had passed the exam.
- My violin teacher got angry because I hadn’t practised.
- She was tired because she had gone to bed late the night before.
- By the time Jack decided to apply for the job, the position had been filled.
Đáp án:
- had reached / had left
- Had you felt / heard
- was / had just closed
- didn’t want / had seen
- found out / had passed
- got / hadn’t practised
- was / had gone
- had decided / had been filled
Bài tập 3: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”
- After Frank had called me, I went to school.
- After I had finished my homework, I went to the party.
- After she had washed her hands, she had lunch.
- Before the boys played football, they had bought a ball.
- Before the guests came, my mother had made a cake.
Đáp án:
- After Frank had called me, I went to school.
- After I had finished my homework, I went to the party.
- After she had washed her hands, she had lunch.
- Before the boys played football, they had bought a ball.
- Before the guests came, my mother had made a cake.
Thêm một ngoại ngữ là thêm một cơ hội mở ra cùng những chân trời mới. Tuy nhiên, học tiếng Anh đôi khi gặp nhiều khó khăn. Với mong muốn giúp các bạn vượt qua những khó khăn đó, VUS đã cho ra mắt 4 khóa học độc quyền:
- Tiếng Anh THCS Young Leaders: Dành riêng cho đối tượng thanh thiếu niên (11 – 15 tuổi) để trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc, từ rèn luyện 4 kỹ năng tiếng Anh, mở rộng vốn từ vựng cho đến thành thạo sử dụng các cấu trúc ngữ pháp.
- IELTS Express và IELTS Expert: Tập trung đào sâu theo từng dạng bài IELTS và chiến thuật thi cụ thể, giúp luyện chuyên sâu, nhuận nhuyễn từng kỹ năng, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế.
- English Hub: Tiếng Anh cho người mất gốc, giúp lấy lại nền tảng Anh ngữ và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
- iTalk tiếng Anh giao tiếp: Hỗ trợ học viên tự tin sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, tăng cường phát âm và phản xạ như người bản xứ.
VUS cam kết đào tạo học viên với đầu ra chuẩn quốc tế, trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc và phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Với hệ thống bài tập độc quyền chuẩn khung Cambridge, học viên sẽ sẵn sàng chinh phục và bứt phá tại các kỳ thi học thuật như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
VUS còn là đối tác uy tín với các nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR, McGraw Hill, mang đến cho học viên những giáo trình chất lượng, chuẩn quốc tế.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, VUS luôn cam kết mang lại chất lượng đào tạo tốt nhất. Hệ thống giáo dục VUS đã được đánh giá và nhận được nhiều giải thưởng uy tín, gồm Kỷ lục “Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt Nam”, chứng nhận của National English Language Teaching Accreditation Scheme, đối tác chiến lược Platinum của British Council và hạng Vàng của Cambridge University Press & Assessment.
VUS hiện cũng sở hữu hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB, giúp học viên ôn luyện mọi lúc, mọi nơi và tăng cường phát âm và kỹ năng giao tiếp.
Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ, VUS còn cung cấp kho tàng kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn. Phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning giúp học viên phát triển tư duy, kỹ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo và giao tiếp tốt hơn.
Với gần 30 năm kinh nghiệm và hơn 280.000 học viên đăng ký mỗi năm, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển để mang đến chất lượng giảng dạy và đào tạo tốt nhất.