Ngôn ngữ sinh hoạt ra đời từ khi ngôn ngữ trở thành phương tiện giao tiếp phổ biến trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để nói sao cho có kết quả tốt nhất? Trong 6 phong cách ngôn ngữ, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phổ biến nhất. Vậy phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Hãy xem ví dụ phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Mục lục
Phong Cách Ngôn Ngữ Sinh Hoạt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là cách nói hàng ngày để truyền đạt thông tin, ý nghĩ và tình cảm, đáp ứng nhu cầu cuộc sống. Giao tiếp cá nhân nhằm trao đổi tư tưởng, tình cảm với người thân, bạn bè mà không mang tính nghi thức.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có thể tồn tại dưới dạng đàm thoại, nhật ký, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại…
Cách nhận biết phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Dễ dàng nhận ra phong cách ngôn ngữ sinh hoạt qua các trích đoạn hội thoại, lời đối đáp của các nhân vật hoặc trích đoạn một bức thư, nhật kí.
Đặc Trưng Của Phong Cách Ngôn Ngữ Sinh Hoạt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có 3 đặc trưng cơ bản:
Tính Cụ Thể
- Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu thị qua các mặt sau:
- Có địa điểm và thời gian cụ thể.
- Có người nói cụ thể.
- Có người nghe cụ thể.
- Có đích lời nói cụ thể.
- Có cách diễn đạt cụ thể.
- Dấu hiệu tính cụ thể hiện trong hoàn cảnh, con người, cách diễn đạt riêng, từ ngữ.
Tính Cảm Xúc
- Tính cảm xúc gắn liền với thái độ, tình cảm:
a) Giọng điệu biểu thị thái độ và tình cảm (thân mật, quát nạt, yêu thương, trìu mến, giục giã).
b) Từ ngữ có tính khẩu ngữ tăng thêm cảm xúc (gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi).
c) Câu biểu hiện sắc thái biểu cảm (cảm thán, cầu khiến, gọi, đáp, trách mắng). - Mọi lời nói đều mang tính cảm xúc.
Tính Cá Thể
- Tính cá thể là đặc điểm riêng của người nói qua giọng điệu, cách lựa chọn từ ngữ và diễn đạt:
- Mỗi người có một giọng nói và từ ngữ khác nhau.
- Giọng nói có thể tiết lộ tuổi tác, giới tính, địa phương của người nói.
- Lời nói là thước đo nhân cách thứ hai của con người. Việc sử dụng từ ngữ của mỗi người cho thấy nhân cách và trình độ văn hoá của họ.
Ví Dụ Phong Cách Ngôn Ngữ Sinh Hoạt
Ví Dụ 1:
Ông Năm Hên nói:
- Sáng mai sớm, không muộn. Tôi cần một người dẫn đường đến ao sấu đó. Chừng một giờ sau là xong! Tôi bắt nhiều lần rồi. Bà con cứ tin tôi. Đất này có nhiều con sấu nhưng chưa bao giờ thấy sấu rượt người. Tôi không có tài giỏi gì, chỉ biết mưu mẹo chút xíu. Bắt sấu có thể làm giàu, nhưng tôi không màng đến giàu sang. Cha mẹ tôi chỉ có hai anh em. Anh tôi đã xuống miền quê phá rừng từ mười năm trước. Tôi thề trả thù cho anh. Quả lòng biết bao khi nghe ở rừng này có rất nhiều con rạch mang tên sấu. Rạch Cà Bơ He là nơi sấu lội nhiều, người Miên sợ sấu không dám đi qua.
Trích đoạn trên tái hiện cuộc hội thoại hàng ngày về việc đi bắt cá sấu. Ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng trong văn bản với phong cách dân dã, tự nhiên, đậm sắc thái miền Nam Việt Nam.
Ví Dụ 2:
Bài viết liên quan:
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn, mép ba lô
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng
Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa
Đoạn thơ này thuật lại cảnh sinh hoạt gần gũi, thân mật hàng ngày của đơn vị bộ đội trong kháng chiến chống Pháp. Những hình ảnh và chi tiết cụ thể trong đoạn thơ này thể hiện phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Ví Dụ 3:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
Câu ca dao này sử dụng từ “mình” và “ta” (cách xưng hô thân mật, thường dùng trong khẩu ngữ) để biểu thị phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Ví Dụ 4:
Hỡi cô yếm trắng lòa xòa
Lại đây đập đất trồng cà với anh.
Câu ca dao này sử dụng cách xưng hô thân mật “cô” – “anh” và các từ ngữ giản dị, gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày.
Đây là những ví dụ về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Hy vọng các ví dụ này giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này.