Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 31: Sắt
Mục lục
- 1. Câu 1: Tính chất vật lí của sắt
- 2. Câu 2: Phản ứng của sắt với H2O
- 3. Câu 3: Hợp chất của sắt có tính khử và tính oxi hóa
- 4. Câu 4: Phản ứng cháy sắt trong không khí
- 5. Câu 5: Sắt thụ động bởi dung dịch
- 6. Câu 6: Phản ứng của sắt tạo thành hợp chất Fe(II)
- 7. Câu 7: Tỉ khối của khí khi nung hỗn hợp Fe và S
- 8. Câu 8: Thể tích dung dịch HCl 2M để hoà tan hết Fe
- 9. Câu 9: Khối lượng muối khan thu được từ dung dịch Y
- 10. Câu 10: Giá trị của m và V khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp
- 11. Câu 11: Các chất có tính khử và tính oxi hóa
- 12. Câu 12: Điều chế Fe(NO3)2
- 13. Câu 13: Xác định kim loại trong hỗn hợp
- 14. Câu 14: Liên hệ giữa thể tích khí H2 trong phản ứng với H2SO4
- 15. Câu 15: Khối lượng kết tủa trong phản ứng với AgNO3
- 16. Câu 16: Khí sinh ra khi sắt tác dụng với dung dịch HNO3
- 17. Câu 17: Xác định kim loại từ khối lượng giảm
- 18. Câu 18: Thể tích khí H2 sinh ra từ phản ứng với H2SO4
- 19. Câu 19: Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được từ phản ứng với CuSO4
- 20. Câu 20: Thể tích khí NO sinh ra từ sắt tác dụng với HNO3
- 21. Câu 21: Khối lượng chất rắn tạo thành từ Fe và AgNO3
- 22. Câu 22: Xác định khối lượng Cu trong hỗn hợp
- 23. Câu 23: Xác định khối lượng Fe trong hỗn hợp
- 24. Câu 24: Xác định công thức phân tử của oxit sắt
- 25. Câu 25: Cấu hình electron của Fe
- 26. Câu 26: Cấu hình electron của Fe2+
- 27. Câu 27: Xác định thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp
- 28. Câu 28: Số trường hợp tạo muối sắt (III)
- 29. Câu 29: Phát biểu sai về phản ứng của Fe
- 30. Câu 30: Xác định khối lượng chất rắn từ phản ứng với Fe
Sắt là một nguyên tố hóa học quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng thử sức với những câu trắc nghiệm về sắt để kiểm tra kiến thức của bạn nhé!
Câu 1: Tính chất vật lí của sắt
Sắt là một kim loại nặng, khó nóng chảy. Ngoài ra, sắt còn có màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn và có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên, sắt không có tính nhiễm từ.
Câu 2: Phản ứng của sắt với H2O
Khi sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570°C, sẽ tạo ra H2 và sản phẩm rắn là Fe3O4.
Câu 3: Hợp chất của sắt có tính khử và tính oxi hóa
Hợp chất của sắt vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là FeO.
Câu 4: Phản ứng cháy sắt trong không khí
Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Câu 5: Sắt thụ động bởi dung dịch
Sắt thụ động bởi dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 6: Phản ứng của sắt tạo thành hợp chất Fe(II)
Sắt phản ứng với dung dịch HCl đặc để tạo thành hợp chất Fe(II).
Câu 7: Tỉ khối của khí khi nung hỗn hợp Fe và S
Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng, ta thu được chất rắn A. Khi A tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là 0,8045.
Câu 8: Thể tích dung dịch HCl 2M để hoà tan hết Fe
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần 50 ml dung dịch HCl 2M.
Câu 9: Khối lượng muối khan thu được từ dung dịch Y
Cho 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian, thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là 16,6 gam.
Câu 10: Giá trị của m và V khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là 10,8 và 4,48.
Câu 11: Các chất có tính khử và tính oxi hóa
Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+, chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, còn chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là Fe, Fe2+ và Fe3+.
Câu 12: Điều chế Fe(NO3)2
Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng Fe + dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 13: Xác định kim loại trong hỗn hợp
Chia bột kim loại X thành 2 phần, phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y, phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thể là Zn.
Câu 14: Liên hệ giữa thể tích khí H2 trong phản ứng với H2SO4
Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), khối lượng khí H2 sinh ra lần lượt là V1 và V2. Liên hệ giữa V1 và V2 là V1 = 2V2.
Câu 15: Khối lượng kết tủa trong phản ứng với AgNO3
Hòa tan 2,24 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 8,61.
Câu 16: Khí sinh ra khi sắt tác dụng với dung dịch HNO3
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí NO2 màu nâu đỏ.
Câu 17: Xác định kim loại từ khối lượng giảm
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đkc), khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là Fe.
Câu 18: Thể tích khí H2 sinh ra từ phản ứng với H2SO4
Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là 3,36.
Câu 19: Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được từ phản ứng với CuSO4
Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là 6,4 gam.
Câu 20: Thể tích khí NO sinh ra từ sắt tác dụng với HNO3
Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là 4,48.
Câu 21: Khối lượng chất rắn tạo thành từ Fe và AgNO3
Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 32,4.
Câu 22: Xác định khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10 gam hỗn hợp X là 2,8 gam.
Câu 23: Xác định khối lượng Fe trong hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là 1,12.
Câu 24: Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là Fe2O3.
Câu 25: Cấu hình electron của Fe
Cấu hình electron của Fe là [Ar]4s23d6.
Câu 26: Cấu hình electron của Fe2+
Cấu hình electron của Fe2+ là [Ar]3d6.
Câu 27: Xác định thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp
Hòa tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít khí (đktc) khí NO, sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp là 63,2%.
Câu 28: Số trường hợp tạo muối sắt (III)
Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3; AgNO3 dư; CuSO4; HCl; HNO3( đặc, nguội dư); H2SO4 (đặc, nóng, dư); H2SO4(loãng), HNO3 (loãng, dư). Số trường hợp tạo muối sắt (III) là 5.
Câu 29: Phát biểu sai về phản ứng của Fe
Phát biểu “Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử” là sai.
Câu 30: Xác định khối lượng chất rắn từ phản ứng với Fe
Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đkc). Giá trị của m là 24 gam.
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Hợp chất của sắt
- Trắc nghiệm Hợp kim của sắt
- Trắc nghiệm Crom và hợp chất của crom
- Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng
- Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc