Nếu bạn đang học tiếng Nhật mức độ N2, thì chắc chắn bạn sẽ cần một bản tổng hợp ngữ pháp N2 Shinkanzen bằng tiếng Việt. Riki đã sưu tầm và tổng hợp file pdf ở dưới bài viết này nhé!
Mục lục
Tổng quan về ngữ pháp N2 Shinkanzen
Sách ngữ pháp N2 Shinkanzen Masuta là một tài liệu rất hữu ích, liệt kê và diễn giải ý nghĩa cũng như cách sử dụng của hơn 140 mẫu ngữ pháp trình độ N2. Điểm đặc biệt là các mẫu ngữ pháp này được phân loại theo từng chủ đề, giúp người học dễ ghi nhớ hơn.
Hơn thế nữa, cuốn sách còn chú thích tất cả các điểm cần chú ý và cách dùng đặc biệt của từng mẫu ngữ pháp. Vì vậy, nội dung ngữ pháp Shinkanzen Masuta N2 không chỉ phù hợp với người học JLPT N2 mà còn dành cho bất cứ ai mong muốn học chuyên sâu về ngữ pháp tiếng Nhật.
Bài 1: Ngữ pháp N2 Shinkanzen
1. ~祭(に)
Ý nghĩa: ~祭(に) có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn.
Cách dùng: Đi kèm với những danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích. Thường được sử dụng nhiều trong những thông báo công cộng, mang tính quần chúng, không sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày.
Ví dụ:
- Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.
- Khi dùng bữa, có thể sử dụng cái bàn này.
2. 〜に際して・〜にあたって
Ý nghĩa: に際して và にあたって đều có nghĩa là khi. に際して dùng với trường hợp cụ thể, trang trọng, còn にあたって được dùng trong dịp vui.
Cách dùng: Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…) Trong đó にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
Ví dụ:
3. 〜たとたん(に)
Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động thì một điều bất ngờ xảy ra ngay sau đó.
Cách dùng: Đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn (Đứng lên, mở ra…) Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích. Mẫu câu không dùng thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói.
Ví dụ:
- Chồng tôi trước khi kết hôn là một người rất dịu dàng, nhưng ngay sau khi kết hôn thì thái độ của anh ấy đã thay đổi.
- Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất.
4. 〜(か)と思うと・〜(か)と思ったら
Ý nghĩa: Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…”
Cách dùng: Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói.
Ví dụ:
- A-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.
- Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.
5. 〜か〜ないかのうちに
Ý nghĩa: Một hành động, sự việc vừa kết thúc, ngay lập tức sự việc khác diễn ra.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn ( Đến nơi, kết thúc…) Vế sau không thể hiện ý hướng của người nói. Mẫu câu này mang sắc thái “gần như đồng thời” mạnh hơn so với (か)と思うと và (か)と思ったら.
Ví dụ:
- Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà, hướng đến sân bay.
- Mưa vừa ngừng xong, lập tức ve bắt đầu kêu.
Bài 2: Ngữ pháp N2 Shinkanzen
1. 〜最中だ
Ý nghĩa: Đúng lúc đang thực hiện một hành động.
Cách dùng: Được sử dụng với những từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn (phát biểu, viết, ăn…) Vế phía sau là một sự việc có tính bất ngờ xảy ra, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở đằng trước.
Ví dụ:
- Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.
2. 〜ばかりだ・〜一方だ
Ý nghĩa: Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, một xu hướng.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thay đổi (Tăng lên, xấu đi…) Trong đó ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt.
Ví dụ:
- Sau một lần có vấn đề xảy ra, mối quan hệ của mọi người với anh ấy xấu dần đi.
- Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.
3. 〜(よ)うとしている
Ý nghĩa: Chỉ ngay trước lúc sự việc xảy ra một chút. Sắp sửa có một sự việc diễn ra.
Cách dùng: Đi với những động từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn. Là cách nói cứng, trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ.
Ví dụ:
- Trận chung kết sắp bắt đầu bây giờ. Mọi người đều đang căng thẳng.
- Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.
4. 〜つつある
Ý nghĩa: Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi.
Cách dùng: Đi kèm với những động từ thể hiện sự biến đổi.
Ví dụ:
- Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc.
- Công ty này hiện tại vẫn đang phát triển, tương lai được kì vọng.
5. 〜つつ
Ý nghĩa: Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn.
Cách dùng: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.
Ví dụ:
- Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch.
- Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.
Tổng hợp 26 bài ngữ pháp rất dài nên các bạn click vào đây để tải về nhé >>> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN TIẾNG VIỆT
Khi học ngữ pháp N2, có rất nhiều mẫu ngữ pháp có ý nghĩa tương tự nhau nhưng khác nhau về hoàn cảnh sử dụng. Nếu chỉ đơn thuần nắm bắt nội dung trong file tổng hợp phía trên, đạt điểm cao phần thi ngữ pháp JLPT là điều không đơn giản.
Vậy thì giải pháp là gì? Riki gợi ý một vài cách học hiệu quả đây:
ngu-phap-n2-shinkanzen-cach-hoc
Tuy nhiên, nếu bạn bận rộn, thiếu thời gian hoặc chưa biết cách áp dụng các phương pháp này thì sao?
-> Bạn có thể dùng quyền trợ giúp đến từ Riki Nihongo.
Manten ngữ pháp N2 nhờ các khoá học với các tiếng Nhật N2 Junbi, Taisaku, Luyện đề của Riki tại đây.