Trong những dòng đất nước này, chỉ có 14 ngọn núi vượt quá 8,000 mét (đạt đến) [^1^].
Anh ta thỉnh thoảng (đến) nhà để thăm bố mẹ của mình [^2^].
Khi tôi (đến), cô ấy đã (rời đi) 10 phút trước để đi Đà Lạt [^3^].
Ông nội tôi không bao giờ (bay) bằng máy bay, và ông ấy không có ý định làm điều đó bao giờ [^4^].
Chúng tôi vừa mới (quyết định) rằng chúng tôi sẽ (thực hiện) công việc [^5^].
Anh ta đã nói với tôi rằng anh ta sẽ (đi) du lịch đến California vào tuần sau [^6^].
Tôi biết rằng con đường này (quá) hẹp [^7^].
Ngay bây giờ tôi đang (tham gia) lớp. Vào ngày hôm qua vào thời điểm này, tôi (đang tham gia) lớp [^8^].
Ngày mai, tôi sẽ ra đi về nhà. Khi tôi (đến) sân bay, Mary (đợi) tôi [^9^].
Margaret sinh năm 1950. Cho đến năm ngoái, cô ấy đã (sống) trên trái đất này trong 55 năm [^10^].
Giao thông rất ùn tắc. Đến khi tôi (đến) tiệc của Mary, mọi người đã (đến) rồi [^11^].
Tôi sẽ tốt nghiệp vào tháng 6. Tôi (gặp) bạn vào tháng 7. Cho đến khi tôi (gặp) bạn, tôi (tốt nghiệp) [^12^].
Tôi (ghi thăm) nhà chú tôi thường xuyên khi tôi (còn là) một đứa trẻ [^13^].
Cuốn sách đó (được) trên bàn từ vài tuần nay. Bạn (chưa đọc) nó à? [^14^].
David (rửa) tay. Anh ta vừa mới (sửa chữa) chiếc tivi [^15^].
Anh đã từng (đến) đây trước đây chưa? Có, tôi đã (trải qua) kỳ nghỉ ở đây vào năm ngoái [^16^].
Chúng tôi không bao giờ (gặp) anh ta. Chúng tôi không biết anh ta (trông) như thế nào [^17^].
Chiếc xe đó (sẽ) sẵn sàng cho anh ta vào lúc anh ta (đến) ngày mai [^18^].
Khi về nhà, tôi (nhận ra) rằng cô ấy vừa (rời đi) vài phút trước đó [^19^].
Khi chúng ta (đến) London tối nay, có thể (mưa) [^20^].
Đang (mưa) mạnh. Chúng ta không thể làm gì cho đến khi nó (ngừng) [^21^].
Tối qua, chúng tôi đang (xem) ti vi khi điện (mất) [^22^].
Buổi tối đó, chúng tôi (ở) dậy để nói chuyện về thành phố mà anh ấy (sống) trong vài năm [^23^].
Tôi (ngồi) xuống để nghỉ một chút trong khi đôi giày đang (được sửa chữa) [^24^].
Giữa đường đến văn phòng, Paul (quay) lại và (quay) trở lại nhà vì anh ta (quên) tắt gas [^25^].
London (thay đổi) rất nhiều kể từ khi chúng tôi (đến) sống ở đây lần đầu [^26^].
Khi chúng tôi (nói chuyện) qua điện thoại, trẻ em (bắt đầu) đánh nhau và (phá) một cửa sổ [^27^].
Anh ta đã từng (nói) chuyện với chúng tôi suốt vài giờ về tất cả những điều thú vị anh ta (làm) trong cuộc đời mình [^28^].
Bạn biết cô ấy (đang đứng) nhìn vào bức tranh đó trong suốt hai mươi phút qua [^29^].
Tôi đã (dành) rất nhiều thời gian đi du lịch kể từ khi tôi (nhận) công việc mới này [^30^].
Khi chúng tôi (đang) ở trường, chúng tôi đã (học) tiếng Latin [^31^].
Khi tôi (gặp) anh ấy, anh ấy (làm) việc như một người phục vụ trong một năm [^32^].
Sau khi (hoàn thành) bữa sáng, anh ta (ngồi) xuống để viết một số lá thư [^33^].
Cô ấy (có) một cuộc sống khó khăn, nhưng cô ấy luôn mỉm cười [^34^].
Tôi nghĩ Jim (đã) rời khỏi thành phố [^35^].
BÀI TẬP 2: Chọn câu đúng A, B, C hoặc D có nghĩa giống với câu cho trước.
-
Tám năm trước, chúng ta bắt đầu viết thư cho nhau.
A. Chúng ta hiếm khi viết thư cho nhau trong tám năm qua.
B. Tám năm là một khoảng thời gian dài để chúng ta viết thư cho nhau.
C. Chúng ta đã viết thư cho nhau tám năm trước.
D. Chúng ta đã viết thư cho nhau trong tám năm qua. -
Cậu bé quá lười để thức khuya để học bài.
A. Cậu bé lười đủ để không thức khuya học bài.
B. Cậu bé quá lười để thức khuya để học bài.
C. Cậu bé lười đủ, nhưng cậu ấy vẫn thức khuya học bài.
D. Cậu bé lười đủ để thức khuya để học bài. -
Cha tôi chán ghét xem bất kỳ bộ phim bạo lực nào.
A. Cha tôi chưa xem bộ phim bạo lực nào.
B. Cha tôi đã thích tất cả những bộ phim bạo lực từ trước đến nay.
C. Cha tôi lo lắng vì sẽ bỏ lỡ bộ phim bạo lực tiếp theo.
D. Cha tôi không muốn xem thêm bất kỳ bộ phim bạo lực nào. -
Ngay khi anh ta vẫy tay, cô ấy đã quay đi.
A. Anh ta đã thấy cô ấy quay đi và anh ta đã vẫy tay.
B. Chẳng bao lâu sau khi anh ta vẫy tay, cô ấy đã quay đi.
C. Cô ấy quay đi vì anh ta đã vẫy tay sớm quá.
D. Mặc dù cô ấy đã quay đi, anh ta vẫy tay. -
John ước rằng anh ấy đã nhớ gửi thẻ giáng sinh cho Mary.
A. John hối tiếc vì không gửi thẻ giáng sinh cho Mary.
B. John hối tiếc vì quên không gửi thẻ giáng sinh cho Mary.
C. John hối tiếc vì không nhớ gửi thẻ giáng sinh cho Mary.
D. John hối tiếc vì quên gửi thẻ giáng sinh cho Mary. -
Cha tôi không hút thuốc lá trong một tháng.
A. Đã một tháng kể từ khi cha tôi hút thuốc lá lần cuối.
B. Đã một tháng trôi qua kể từ khi cha tôi hút thuốc lá.
C. Đã một tháng mà cha tôi không hút thuốc lá.
D. Vào một tháng trước đây, cha tôi đã hút một điếu thuốc lá. -
Sau khi hoàn thành công việc của họ, các công nhân đã mong đợi được trả tiền.
A. Các công nhân mong đợi được trả tiền vì họ đã hoàn thành công việc của mình.
B. Sau khi công việc của họ hoàn thành, các công nhân đã mong đợi được trả tiền.
C. Các công nhân đã mong đợi được trả tiền vì họ đã hoàn thành công việc của mình.
D. Sau khi hoàn thành công việc của mình, các công nhân đã mong đợi được trả tiền. -
Ông Brown đã mua chiếc xe này cách đây năm năm.
A. Ông Brown đã bắt đầu mua chiếc xe này năm năm trước.
B. Đã năm năm rồi ông Brown mua chiếc xe này.
C. Ông Brown đã sở hữu chiếc xe này trong năm năm.
D. Đã năm năm trôi qua kể từ khi ông Brown đã mua chiếc xe này. -
John thường viết thư về nhà một tuần một lần khi đang ở nước ngoài.
A. John không còn viết thư về nhà một tuần một lần nữa.
B. John rất vui khi được viết thư về nhà mỗi tuần khi đang ở nước ngoài.
C. John chưa bao giờ quên viết một lá thư hàng tuần về nhà khi đang ở nước ngoài.
D. Khi đang ở nước ngoài, John luôn nhớ viết về nhà mỗi tuần. -
Tôi đã không thật sự thích vui vẻ như thế trong mấy năm qua.
A. Đã nhiều năm kể từ khi tôi thấy thích vui vẻ như thế.
B. Đã nhiều năm kể từ khi tôi đã thích vui vẻ như thế.
C. Đã nhiều năm trôi qua kể từ khi tôi đã thấy thích vui vẻ như thế.
D. Đã nhiều năm kể từ khi tôi đã thích vui vẻ như thế.