Bạn đã từng thử làm toán bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá cách làm toán bằng tiếng Trung nhé! Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu cho bạn từ vựng về các phép toán cơ bản bằng tiếng Trung!
Các phép toán cơ bản bằng tiếng Trung
Đầu tiên, môn Toán trong tiếng Trung được gọi là 数学 /shùxué/. Dưới đây là từ vựng về các phép toán cơ bản:
- 加 /Jiā/: cộng
- 减 /jiǎn/: trừ
- 乘 /chéng/: nhân
- 除以 /chú yǐ/: chia
- 等于 /děngyú/: bằng
Hãy xem một ví dụ đơn giản dưới đây:
老师: 小王,告诉我,三加六等于几?
Xiǎo wáng: Lǎoshī, sān jiā liù děngyú jiǔ!
Cô giáo: Tiểu Vương, cho cô biết, ba cộng sáu bằng bao nhiêu?
Tiểu Vương: Thưa cô, ba cộng sáu bằng chín ạ!
Các bạn lưu ý: Đối với số nhỏ hơn 10, khi hỏi là “bao nhiêu” sẽ dùng 几 /jǐ/, còn khi số lớn hơn 10 sẽ dùng 多少 /duōshǎo/.
Ngoài ra, còn có từ vựng khác liên quan đến phép toán, bao gồm:
- 加法 /Jiāfǎ/, 减法 /jiǎnfǎ/, 乘法 /chéngfǎ/, 除法 /chúfǎ/: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia
- 加号 /jiā hào/, 减号 /jiǎn hào/, 乘号 /chéng hào/, 除号 /chú hào/: dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia
- 九九乘法表 /jiǔjiǔ chéngfǎ biǎo/: bảng cửu chương
- 分数 /fēnshù/: phân số
- 分子 /fēnzǐ/: tử số
- 分母 /fēnmǔ/: mẫu số
- 商数 /shāng shù/: thương số
- 平方根 /píngfānggēn/, 二次方根 /èr cì fāng gēn/: căn bậc hai
- 平方 /píngfāng/: bình phương
- 立方 /lìfāng/: lập phương
- 函数 /hánshù/: hàm số
- 方程 /fāngchéng/: phương trình
- 不等式 /bùděngshì/: bất đẳng thức
- 公式 /gōngshì/: công thức
- 图示 /tú shì/: đồ thị
- 定理 /dìnglǐ/: định lí
- 定义 /dìngyì/: định nghĩa
- 数学题 /shùxué tí/: đề toán, bài toán
Cách đọc phân số: ví dụ 1/3 sẽ đọc là 三分之一 /sān fēn zhī yī/, mẫu số đọc trước, tử số đọc sau. Cách đọc phần trăm: ví dụ 40% sẽ đọc là 百分之四十 /bǎi fēn zhī sìshí/.
Học thêm các bài học liên quan
Để ôn tập các phép toán cơ bản tiếng Trung, chúng ta hãy xem đoạn hội thoại sau đây:
爸爸: 小明,乘法表背熟了没?
Xiǎomíng: Dōu bèi shúle, bàba!
Bố: Tiểu Minh, bảng cửu chương con đã thuộc chưa?
爸爸: 好,那现在爸爸考考你,好不好?
Xiǎomíng: Hǎo a, bàba nǐ jiù wèn ba!
Bố: Được, vậy bây giờ bố kiểm tra con nhé, được không?
爸爸: 好,你要听清楚啊! 一个盒子有六个小鸡,有五个盒子,那总共有多少个小鸡呢?
Xiǎomíng: en, wǒ suàn yīxià, wǔ gè hézi, měi gè hézi yǒu liù gè xiǎo jī. . . A wǒ zhīdào la, liù liánxù jiā wǔ cì jiùshì liù chéng yú wǔ děngyú sānshí!
Tiểu Minh: uhm, để con tính một lát, 5 hộp, mỗi hộp có 6 chú gà con…. A, con biết rồi, cộng năm lần 6 liên tiếp chính là 6 nhân 5 bằng 30
爸爸: 回答正确!那你现在背乘法表给爸爸听,好吗?
Xiǎomíng: Liùyī dé liù, liùèr shí’èr, liùsān shíbā, liùsì’ èrshísì,….
Tiểu Minh: sáu một là sáu, sáu hai mười hai, sáu ba mười tám , sáu bốn hai tư,….
爸爸: 宝贝,你今天表现得很好,爸爸奖励你一块巧克力,继续发挥哦!
Xiǎomíng: Xièmei bàba!
Tiểu Minh: Cảm ơn bố!
Khi đọc bảng cửu chương hoặc phép nhân, nếu là phép nhân 2 số có một chữ số có thể không cần đọc 乘 và 等于, mà có thể đọc ngắn gọn thành 七八五十六 /qībā wǔshíliù/ giống như khi ta đọc “bảy tám năm sáu”. Trong trường hợp kết quả của phép nhân nhỏ hơn 10, phải thêm chữ 得 vào, ví dụ 七一得七 /qīyī dé qī/.
Bây giờ bạn đã nắm được các phép toán cơ bản bằng tiếng Trung rồi đấy! Hãy thử học Toán bằng tiếng Trung, một gợi ý thú vị đúng không? Chúc bạn học tốt tiếng Trung!