Ấn bản gốc:
Mục lục
Ex1:Change into passive voice using the Past Simple Tense Form: S+was/were+V-PII+(by+0)
1.Nam broke the window last night
->The window……
2.They built that hospital last month
->That hospital……
3.I took the books to the library
->The books…….
4.The shoemakers made the shoes
->The shoes……
5.Did you write these letters?
->………..these letters………..?
6.The wind blew two big trees down
->Two big trees………..
7.They gave me a new book yesterday
->A new book…………../I………
8.People proved him wrong
->He…………
9.A violent storm destroyed the city last week
->The city……
10.Did your daughter eat that pie?
->………..that pie……………?
11.What play did Shakespeare write?
->What play……….
12.Who wrote this novel?
->Who…….?
By thom………..?
13.Last night,my grandmother told us a very interesting story
->Last night,we……………….
14.Her husband didn’t love her
->She…………
Ex2:Change into passive voice using the Past Continuous Tense:Form: S+was/were+being+PII+(by+0)
1.Waiters and waitresses were serving customers
->Customers……………….
2.Was Mary helping her mother in the kitchen at that time
->Was her mother…………
3.The president was signing those papers.
->Those papers………………..
4.What were you doing at this time yesterday?
->What was……………….
5.The head teacher was making the announcement
->The announcement……….
6.Someone was cleaning the windows while i was there
->The window……….
7.They were representing the athletes to the spectators when we came.
->The athletes…………..
8.Two horses were pulling the farmer’s wagon
->The farmer’s wagon………….
9.Someone was making the coffee when i walked in to the kitchen
->The coffee……………
Ex3:Change into passive voice using the Present Perfect Tense.Form: S+have/has+been+V-PII+(by+0)
1.No one has opened this window for ages
->This window………
2.No one has ever asked me that question before
->I
3.They haven’t done any thing since he left
->Nothing…………..
4.A doctor has just examined John
->John……………..
5.They have not used this machine for ages
->This machine…………..
6.They have paid the doctor a lot of money
->The doctor………….
7.Who has written that novel?
->Who……….
->By whom………………
8.Have several people seen the accident?
->Has………….
9.John has broken my watch since this morning
->My watch………….
Ex4:Change into passive voice using the Future Simple Tense:Form: S+will be+VpII+(by+0)
1.We will publish the library card soon
->The library card………
2.His family will see him off at the airport
->He………….
3.Somebody will tell you where to go
->You…………
4.His sister will make a big birthday cake tomorrow
->A big birthday cake………
5.Someone will clean the room
->The room……………….
6.They will ask you several questions
->You………….
7.Someone will read you another chapter next time
->You……………..
8.Ba is going to help his brother to do his homework tonight
->His brother………..
9.I’m going to buy a new house next month
->A new……………..
Ex5:Change into passive using the Modal verbs.Form: S+Md(can,may,will,ought to,have to,must,…)+be+VpII+(by+0)
1.We will have to repair our car soon
->Our car……………
2.Passengers shouldn’t throw away their tickets
->Their tickets………..
3.Students may not use dictionaries in the examination
->Dictionaries………….
4.A machine could do this work much more easier
->This work………….
5.They can not hold the meeting in this room
->The meeting…………..
6.People ought to tell us how much they expected us
->We…………
7.You must keep your room tidy
->Your room………..
8.He shouldn’t do that silly thing again
->That silly thing………..
9.We can solve the problem
->The problem………………
Luyện tập tổng hợp: Biến đổi câu sang câu bị động
Trong phần Luyện tập tổng hợp này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách biến đổi câu từ thể chủ động sang thể bị động. Chúng ta sẽ thực hiện các bài tập thuộc năm dạng câu khác nhau: Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành, Tương lai đơn, và Trợ động từ.
Dạng câu 1: Quá khứ đơn (Past Simple)
-
Nam đã làm vỡ cửa sổ đêm qua.
-> Cửa sổ đã bị làm vỡ (bởi ai đó). -
Họ đã xây dựng bệnh viện đó vào tháng trước.
-> Bệnh viện đó đã bị xây dựng. -
Tôi đã đưa sách đến thư viện.
-> Sách đã bị đưa đến thư viện. -
Người làm giày đã làm ra đôi giày.
-> Đôi giày đã bị làm ra. -
Bạn đã viết những lá thư này chưa?
-> Những lá thư này đã bị viết chưa? -
Gió đã làm đổ hai cây lớn.
-> Hai cây lớn đã bị làm đổ. -
Họ đã tặng cho tôi một quyển sách mới hôm qua.
-> Một quyển sách mới đã bị tặng cho tôi / Tôi đã bị tặng một quyển sách mới. -
Mọi người đã chứng minh mình sai.
-> Anh ấy đã bị chứng minh sai. -
Một trận bão mạnh đã phá huỷ thành phố vào tuần trước.
-> Thành phố đã bị phá huỷ. -
Con gái bạn đã ăn cái bánh ngọt đó chưa?
-> Cái bánh ngọt đó đã bị ăn chưa? -
Shakespeare đã viết vở kịch nào?
-> Vở kịch nào đã bị viết bởi Shakespeare? -
Ai đã viết cuốn tiểu thuyết này?
-> Cuốn tiểu thuyết này đã bị viết bởi ai? -
Đêm qua, bà tôi đã kể cho chúng tôi một câu chuyện rất thú vị.
-> Đêm qua, chúng tôi đã bị kể một câu chuyện rất thú vị. -
Chồng của cô ấy không yêu cô ấy.
-> Cô ấy đã bị không yêu.
Dạng câu 2: Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
-
Các nhân viên phục vụ đang phục vụ khách hàng.
-> Khách hàng đang bị phục vụ. -
Mary đang giúp mẹ ở nhà bếp vào thời điểm đó.
-> Mẹ của cô ấy đang bị giúp ở nhà bếp vào thời điểm đó. -
Tổng thống đang ký những bản văn đó.
-> Những bản văn đó đang bị ký. -
Bạn đang làm gì vào thời điểm này hôm qua?
-> Bạn đang bị làm gì vào thời điểm này hôm qua? -
Hiệu trưởng đang thông báo.
-> Thông báo đang bị làm. -
Ai đó đang lau cửa sổ trong lúc tôi ở đó.
-> Cửa sổ đang bị lau trong lúc tôi ở đó. -
Họ đang đại diện cho các vận động viên trước khán giả khi chúng tôi đến.
-> Các vận động viên đang bị đại diện trước khán giả khi chúng tôi đến. -
Hai con ngựa đang kéo ngựa kéo của nông dân.
-> Ngựa kéo của nông dân đang bị kéo. -
Ai đó đang pha cà phê khi tôi đi vào nhà bếp.
-> Cà phê đang bị pha khi tôi đi vào nhà bếp.
Dạng câu 3: Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
-
Không ai đã mở cửa sổ này từ lâu.
-> Cửa sổ này đã bị mở (bởi ai đó) từ lâu. -
Chưa ai từng hỏi tôi câu hỏi đó trước đây.
-> Tôi đã bị hỏi câu hỏi đó trước đây. -
Họ chưa làm bất kỳ điều gì kể từ khi anh ta ra đi.
-> Không có điều gì đã bị làm kể từ khi anh ta ra đi. -
Một bác sĩ vừa kiểm tra John.
-> John vừa bị kiểm tra bởi một bác sĩ. -
Họ chưa sử dụng máy này từ rất lâu.
-> Máy này đã bị không sử dụng từ rất lâu. -
Họ đã trả cho bác sĩ một số tiền lớn.
-> Bác sĩ đã bị trả một số tiền lớn. -
Ai đã viết cuốn tiểu thuyết đó?
-> Cuốn tiểu thuyết đó đã bị viết bởi ai? -
Một số người đã chứng kiến tai nạn đó?
-> Tai nạn đã bị chứng kiến bởi một số người? -
John đã làm hỏng đồng hồ của tôi từ sáng nay.
-> Đồng hồ của tôi đã bị làm hỏng bởi John từ sáng nay.
Dạng câu 4: Tương lai đơn (Future Simple)
-
Chúng tôi sẽ công bố thẻ thư viện sớm.
-> Thẻ thư viện sẽ bị công bố sớm. -
Gia đình anh ấy sẽ tiễn anh ấy tại sân bay.
-> Anh ấy sẽ bị tiễn tại sân bay. -
Ai đó sẽ chỉ cho bạn biết nơi bạn phải đi.
-> Bạn sẽ bị chỉ cho biết nơi bạn phải đi. -
Chị gái anh ấy sẽ làm một cái bánh sinh nhật lớn ngày mai.
-> Một cái bánh sinh nhật lớn sẽ bị làm bởi chị gái anh ấy ngày mai. -
Ai đó sẽ làm sạch phòng.
-> Phòng sẽ bị làm sạch. -
Họ sẽ hỏi bạn một số câu hỏi.
-> Bạn sẽ bị hỏi một số câu hỏi. -
Ai đó sẽ đọc cho bạn một chương khác lần tới.
-> Bạn sẽ bị đọc một chương khác lần tới. -
Ba sẽ giúp anh trai mình làm bài tập vào tối nay.
-> Anh trai mình sẽ bị giúp làm bài tập vào tối nay. -
Tôi sẽ mua một căn nhà mới vào tháng sau.
-> Một căn nhà mới sẽ bị mua bởi tôi vào tháng sau.
Dạng câu 5: Trợ động từ (Modal Verbs)
-
Chúng ta sẽ phải sửa chữa ô tô của mình sớm.
-> Ô tô của chúng ta sẽ bị sửa chữa sớm. -
Hành khách không nên vứt vé của họ.
-> Vé của họ sẽ bị không nên vứt. -
Học sinh có thể không sử dụng từ điển trong kỳ thi.
-> Từ điển sẽ bị không thể sử dụng trong kỳ thi. -
Một máy móc có thể làm công việc này dễ dàng hơn.
-> Công việc này sẽ bị có thể được làm bởi một máy móc dễ dàng hơn. -
Họ không thể tổ chức cuộc họp trong phòng này.
-> Cuộc họp sẽ bị không thể tổ chức trong phòng này. -
Mọi người nên nói cho chúng ta biết họ mong đợi chúng ta như thế nào.
-> Chúng ta sẽ bị nói biết bởi mọi người mong đợi chúng ta như thế nào. -
Bạn phải giữ gọn gàng phòng của mình.
-> Phòng của bạn sẽ bị giữ gọn gàng. -
Anh ấy không nên làm điều ngớ ngẩn đó lần nữa.
-> Điều ngớ ngẩn đó sẽ bị không nên làm lại bởi anh ấy. -
Chúng ta có thể giải quyết vấn đề.
-> Vấn đề sẽ bị có thể giải quyết bởi chúng ta.
Đó là những bài tập về biến đổi câu sang câu bị động trong luyện tập tổng hợp. Hy vọng rằng bạn đã hiểu và thực hành tốt. Chúc bạn thành công!