Đôi khi, khi chúng ta muốn truyền đạt thông tin từ người khác, chúng ta có thể sử dụng câu bị động với các động từ tường thuật. Có hai mẫu câu đặc biệt với động từ tường thuật Chủ động:
Mẫu Câu 1: “It Is Said That”
Ví dụ: “They say that elephants have good memories” (Họ nói rằng voi có trí nhớ tốt.)
Bị động: “It is said that elephants have good memories” (Người ta nói rằng voi có trí nhớ tốt.)
Hoặc: “Elephants are said to have good memories” (Voi được nói rằng có trí nhớ tốt.)
Dưới đây là một ví dụ trong đoạn văn:
“It is now thought that Stonehenge – vòng tròn đá lớn – hình thành từ khoảng năm 1900 trước công nguyên. Cho đến gần đây thì nó được tin rộng rãi rằng nó là đền Druid và là nơi hiến thân tế lễ nhưng nó không phải là sự thật. Bãi đá có rất lâu trước khi người Druid đến Anh.”
Mẫu Câu 2: “Chủ Ngữ + Động Từ Bị Động + To V”
So sánh 2 mẫu câu sau:
Mẫu 1: “It is thought that Stonehenge dates from about 1900 BC.” (Người ta nghĩ rằng Stonehenge có từ những năm 1900 trước công nguyên.)
Mẫu 2: “Stonehenge is thought to date from about 1900 BC.” (Stonehenge được nghĩ rằng có từ năm 1900 trước công nguyên.)
Ở mẫu câu thứ 2, ta dùng các động từ: allege (cáo buộc), declare (khai báo), find (tìm), presume (đoán), see (nhìn), assume (đánh giá), discover (khám phá), intend (dự định), prove (chứng minh), show (thể hiện), believe (tin), estimate (ước lượng), know (biết), report (báo cáo), suppose (giả sử), claim (tuyên bố), expect (mong chờ), mean (nghĩa là), reveal (tiết lộ), think (nghĩ), consider (cân nhắc), feel (cảm thấy), observe (quan sát), say (nói), understand (hiểu).
Dạng nguyên thể sau “to” có thể là dạng hoàn thành, dạng tiếp diễn, hoặc nó cũng có thể là dạng bị động.
Ví dụ:
- “The army was reported to be crossing the frontier” (Quân đội được thông báo đang vượt qua biên giới.)
- “The prisoner is known to have behaved violently in the past” (Tù nhân đó được biết đến đã hành xử bạo lực trong quá khứ.)
- “Stonehenge is thought to have been built over a period of 500 years” (Stonehenge được nghĩ rằng đã được xây trong hơn 500 năm.)
Chú ý: Ta có thể dùng mẫu câu với “there”.
“There is considered to be little chance of the plan succeeding” (Nó được xem là có rất ít cơ hội để kế hoạch được thành công.)
Tác Nhân Với Động Từ Tường Thuật
Ta có thể diễn đạt chủ thể, tác nhân của hành động trong cả 3 cấu trúc.
Ví dụ:
- “It was reported by the BBC that the army was crossing the frontier” (Nó được báo cáo bởi BBC rằng quân đội đang vượt qua biên giới.)
- “The theory has been shown by scientists to be correct” (Lý thuyết được cho thấy là đúng bởi các nhà khoa học.)
- “It was agreed by the committee to support the idea” (Nó được đồng ý bởi ủy viên rằng ủng hộ ý kiến này.)
Với những cấu trúc này, chúng ta có thể dễ dàng truyền đạt thông tin một cách chính xác và súc tích.