Sự phối hợp thì (Sequence of Tense) là một chủ điểm ngữ pháp khó, nhưng nếu bạn có thể áp dụng nó vào các bài thi như IELTS, bạn có thể đạt được band điểm cao một cách dễ dàng.
Mục lục
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phối hợp thì trong tiếng Anh từ định nghĩa, dấu hiệu nhận biết cho đến các trường hợp phối hợp thì và bài tập ứng dụng. Hãy cùng bắt đầu bài học ngay thôi!
1. Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là gì?
Sự phối hợp thì (Sequence of Tense) trong tiếng Anh là mối quan hệ hòa hợp giữa các thì của động từ trong một câu. Nói cách khác, thì của động từ ở mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào thì của động từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ, khi tất cả các động từ trong một câu diễn tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng một thời điểm, thì của chúng phải giống nhau:
Whenever the clock rings, I wake up, get out of bed and go to the toilet.
Tuy nhiên, trong trường hợp các hành động, sự việc xảy ra vào những khoảng thời gian khác nhau, thì động từ sẽ được chia theo các thì khác nhau:
I had studied German for 4 years before I entered college.
2. Dấu hiệu nhận biết sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Để nhận biết sự phối hợp thì trong tiếng Anh, bạn có thể dựa vào 3 dấu hiệu chính sau đây:
Dấu hiệu 1: Trong câu ghép
Nếu trong một câu ghép có 2 mệnh đề đẳng lập liên quan đến nhau về mặt ý nghĩa, hãy dựa vào liên từ để xác định mối quan hệ về thì giữa các động từ.
He had missed the bus, so he took the taxi to work.
Dấu hiệu 2: Trong câu phức
Trong câu phức bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính và mệnh đề phụ, động từ của mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào động từ của mệnh đề chính.
When I entered the room, they were watching the football match between U23 Vietnam and U23 China.
Dấu hiệu 3: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Nếu trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như since, until, as soon as, by the time, the first/last time, when, at this time, chúng ta cũng sẽ chia động từ theo quy tắc sự phối hợp thì trong tiếng Anh.
I haven’t seen my friend since we graduated from college.
3. Các trường hợp xảy ra sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 3 trường hợp xảy ra sự phối hợp thì trong tiếng Anh.
3.1 Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Trước tiên là sự phối hợp thì trong câu có 2 mệnh đề: chính và phụ. Bảng dưới đây sẽ cho bạn biết các thì hiện tại, quá khứ và tương lai được kết hợp với nhau như thế nào.
3.2 Sự phối hợp thì trong câu có 2 mệnh đề độc lập
Câu ghép đẳng lập bao gồm 2 mệnh đề độc lập, không phụ thuộc lẫn nhau về mặt ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa. Do đó, thì của các động từ có thể độc lập với nhau.
I love Marvel movies, but I won’t watch Thor: Love and Thunder.
3.3 Sự phối hợp thì trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Nếu trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như when, as soon as, until, by the time, since, … bạn có thể tham khảo các cách phối hợp thì dưới đây.
Một số ví dụ:
Mệnh đề chứa When
Mệnh đề chứa By + Time
Trường hợp 1: By + trạng từ của quá khứ → chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
My father had been a member of chess club for 20 years by the end of last month.
Trường hợp 2: By + trạng từ của tương lai → chia động từ ở thì tương lai hoàn thành
My father will have been a member of chess club for 20 years by the end of next month.
Mệnh đề chứa At + giờ/At this time
At + giờ/At this time + thời gian trong quá khứ → chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
At this time last week, I was talking to mentor.
At + giờ/At this time + thời gian trong tương lai → chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
At 4pm tomorrow, we will be studying at school.
Mệnh đề chứa Since
Bài viết liên quan:
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
We haven’t seen each other since we quarreled about money.
Mệnh đề chứa Until/As soon as
S + V (tương lai đơn) + Until/As soon as + S + V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)
I will call her until she answers.
Mệnh đề chứa By the time
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
By the time you arrived at the stadium, the concert had already begun.
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
By the time he returns, his ex-wife will have married another man.
Mệnh đề chứa The first/last time
This is the first/second/third… time + S + V (hiện tại hoàn thành)
This is the first I have met such a pretty girl.
This is the last time + S + V (quá khứ đơn)
This is the last time we discussed that topic.
4. Quy tắc phối hợp thì trong tiếng Anh
Một quy tắc cơ bản mà chúng ta phải nhớ khi học về sự phối hợp thì trong tiếng Anh là thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ chi phối thì của động từ ở mệnh đề phụ. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này mà chúng ta cần điểm qua.
Quy tắc 1:
Nếu động từ của mệnh đề chính chia ở thì quá khứ thì động từ của mệnh đề phụ cũng chia ở thì quá khứ.
I found out that Andy was away for vacation.
Tuy nhiên, quy tắc này có một ngoại lệ. Khi mệnh đề chính ở thì quá khứ, mệnh đề phụ có thể ở thì hiện tại nếu nó trích dẫn một sự thật được mọi người công nhận.
The kids were taught that kindness is a virtue.
Quy tắc 2:
Nếu mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại hoặc tương lai, thì thì của mệnh đề phụ có thể ở bất kỳ thì nào dựa trên ý nghĩa mà người nói muốn truyền tải.
Peter says that he is fine.
Quy tắc 3:
Khi chúng ta chia mệnh đề chính ở thì tương lai, thì mệnh đề phụ sẽ không được chia ở thì tương lai đơn và nó thường bắt đầu bằng các từ when, until, before, after, …
I will call you when she comes home.
Quy tắc 4:
Khi mệnh đề phụ bắt đầu với ‘that’, chúng ta sẽ sử dụng ‘may’ nếu mệnh đề chính ở thì hiện tại và ‘might’ nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ.
She tried to earn money so that her son might have a chance to go to school.
Quy tắc 5:
Nếu một số cụm từ như If only, Wish that, What if, It is time được sử dụng, các mệnh đề theo sau nó luôn ở thì quá khứ.
I wish I could become President of the US.
5. Bài tập ứng dụng
Hãy thực hành một số bài tập về sự phối hợp thì trong tiếng Anh!
Bài 1. Chọn đáp án đúng:
1. I knew that she ________ Barcelona twice, so I asked her to recommend a good restaurant.
A. will have visited B. is visiting C. has been visiting D. had visited
2. Peter was imprisoned because of _____________.
A. what he is doing B. what he will do C. what he will have done D. what he had done
3. She said that they __________ each other for a long time.
A. knows B. have known C. will know D. had known
4. My boyfriend called me last night when ____________.
A. I was having shower B. I am having shower
C. I will have shower D. I have had shower
5. He had an accident while he ___________ the road.
A. was crossing B. was crossing C. have crossed D. would cross
6. My friend and I live close to each other because our parents _______ in the same factory.
A. work B. had worked C. was working D. will work
7. The old lady said that a strange man ________ her when she was waiting for her grandson.
A. attacked B. is attacked C. attacks D. had attacked
8. Although our team _________ defeated, we didn’t lose heart.
A. were B. was C. will be D. have been
9. She told me that she would visit me when he ___________ from England
A. had returned B. returned C. would return D. was returning
10. The apartment __________ but the police failed to find any evidence.
A. searched B. had been searched
C. was searched D. is being searched
11. She screamed loudly and ____________ to the ground.
A. will fall B. has fallen C. fell D. falls
12. My son was taught yesterday that the Moon ________ around the Earth.
A. is revolving B. had been revolving
C. has revolved D. revolves
13. Harry Potter went to the Gringotts Bank as he _________ some money.
A. needed B. will need C. has needed D. will be needing
14. At 10 o’clock yesterday, we ___________ our friend’s wedding.
A. attended B. will be attending C. had attended D. were attending
Đáp án:
- D
- D
- B
- A
- B
- A
- A
- B
- B
- C
- C
- D
- A
- D
Qua bài viết này, bạn đã nắm được những kiến thức quan trọng về sequence of tenses. Bài viết cũng đã cung cấp cho bạn các ví dụ và bài tập để thực hành. Mọi ngày, hãy đọc thêm nhiều bài viết hữu ích khác về việc học tiếng Anh và luyện thi IELTS tại LangGo để bổ sung kiến thức của bạn.