Các số La mã là một kiến thức toán học quan trọng không thể thiếu trong chương trình Tiểu học. Nếu bạn và con chưa biết cách đọc và viết các số La mã thì hãy để POPS Kids Learn giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Tổng hợp bảng các số La mã từ 0 đến 100
Các số La mã là hệ thống chữ số cổ đại dựa trên chữ số Etruria. Chữ số La mã đã được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong thời cổ đại và tiếp tục được sử dụg đến thời Trung cổ. Tất cả các số La mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định và mỗi số có giá trị riêng. Hiện nay, các số La mã thường được sử dụng để ghi số trên mặt đồng hồ hoặc để đánh số chương sách, v.v…
Dưới đây là bảng các số La mã từ 0 đến 100:
Khi nhìn vào bảng số La mã trên, các bé sẽ thấy rằng thiếu số 0. Thực tế, trong bảng số La mã không có số 0. Điều này bởi vì thời kỳ cổ đại không sử dụng số 0 nên bảng số La mã không có số 0.
Hướng dẫn cách đọc các chữ số La mã từ 0 đến 100
Để hiểu các ký hiệu số La mã, các bé cần nắm được quy tắc và cách đọc số La mã chuẩn. Cụ thể:
- Chữ I: thể hiện giá trị 1 đơn vị
- Chữ V: thể hiện cho 5 đơn vị
- Chữ X: thể hiện cho 10 đơn vị
- Chữ L: thể hiện cho số 50
- Chữ C: thể hiện cho số 100
- Chữ D: thể hiện cho số 500
- Chữ M: thể hiện cho số 1000
Trước khi tìm hiểu cách viết các số La mã chi tiết, phụ huynh và các em nhỏ cần phải nắm kỹ 7 chữ số cơ bản và 6 nhóm chữ số đặc biệt. Nhớ rằng, khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số La mã sẽ giảm dần.
- 7 chữ số cơ bản tương ứng là I (số 1), V (5), X (số 10), L (số 50), C (số 100), D (số 500), M (số 1000)
- 6 nhóm chữ số đặc biệt là IV (số 4), IX (số 9), XL (số 40), XC (số 90), CD (số 400) và CM (số 900).
Theo đó, cách viết số La mã đúng chuẩn sẽ tuân thủ các quy tắc sau:
- Các chữ số gồm I, X, C và M không được phép lặp lại quá 3 lần trên 1 phép tính.
- Các số La mã V, L, D chỉ được phép xuất hiện đúng 1 lần duy nhất trong phép tính.
- Các chữ số cơ bản có thể lặp lại từ 2 hoặc 3 lần để thể hiện giá trị gấp 2 hoặc gấp 3 lần. Ví dụ như I là 1; II là 2; III là 3.
- Khi viết số La mã, hãy nhớ quy tắc phải cộng vào bên phải và trừ đi bên trái.
Lưu ý:
- Chữ số La mã sau sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số La mã trước đó.
- Khi viết số La mã, không được thêm quá 3 lần. Ví dụ như: X là 10, XI là 11 hay IX là 9, nếu viết VIIII để thể hiện số 9 là sai. Và 9 cũng là câu trả lời cho câu hỏi IX là số mấy.
- Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M hay các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La mã, hãy tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ như MMMCCCXXXIII là 3333.
- Với những số lớn khoảng hàng nghìn trở lên (khoảng 4.000 trở lên), bé sẽ phải sử dụng dấu gạch ngang phía trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1.000. Ví dụ như M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Sau khi đã nắm được cách viết các số La mã từ 0 đến 100, ba mẹ cần chú ý dạy bé các quy tắc viết số La mã này. Trong đó, khi viết, các số La mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100).
Các ký tự chữ số La mã cơ bản kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số La mã gồm I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi các chữ số La mã lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần.
Bài tập vận dụng cách đánh số La mã:
- vii là số mấy?
- Số 7.
- xiv là số mấy?
- Số 19.
Hoặc ngược lại, số 19 La mã/số La mã 19 được viết như thế nào?
- xix
- xviii là số mấy?
- Số 18.
- iv là số mấy?
- Số 9.
Hoặc ngược lại, số 9 La mã viết như thế nào?
- iv
- xvi là số mấy?
- Số 16.
- số 6 La mã viết như thế nào?
- vi
- xv số La mã viết như thế nào?
- Số 15.
- số 13 La mã viết như thế nào?
- xiii
- xl trong số La mã là bao nhiêu?
- Số 40.
- số La mã xix là số mấy? (hoặc xix số La mã là bao nhiêu?)
- Số 19.
- số xv là số mấy?
- Số 15.
- số xii là số mấy?
- Số 12.
Ngoài ra, có một câu hỏi mẹo rất thú vị về các số La mã đó là về chữ số La mã lớn nhất.
- Số La mã lớn nhất là 3999 – MMMCMXCIX.
Với những kiến thức trên, ba mẹ đã có thể dạy bé viết các số La mã đúng chuẩn và đọc các số La mã một cách chính xác. Hãy tạo các bài tập và luyện tập thường xuyên để bé nhớ lâu và thành thạo với các chữ số La mã từ 0 đến 100.
Một số bí kíp giúp bé viết đúng các số la mã chính xác:
-
Viết và đọc thành thạo các số la mã từ 1 – 20. Muốn học tốt các số la mã, các em học sinh cần phải biết cách viết và đọc thành thạo những số la mã từ 1 đến 20 trước. Từ đó, các con có thể dễ dàng học thuộc tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn.
-
Học số la mã kết hợp với việc thực hành. Hiệu quả hơn khi học lý thuyết kết hợp với thực hành. Có thể yêu cầu bé đọc và viết lại các số la mã hoặc viết trước 1 số la mã và yêu cầu bé đọc đúng.
-
Liên hệ với thực tiễn. Hướng dẫn bé nhìn các số la mã trong cuộc sống hàng ngày như trên đồng hồ, sách vở, phim ảnh, v.v…
-
Cần làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơn. Luyện tập nhiều bài tập để bé nhớ lâu và làm quen với các số la mã.
Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện:
- Đọc các số La mã: vii, LII, XXIX, XXXV.
- Xem đồng hồ số La mã.
- Viết các số La mã: 70, 56, 43, 89.
- Tạo số La mã bằng cách di chuyển que diêm.
- So sánh các số La mã: LVI và XXX, C và VIII, L và XXIX, VIII và Ix.
Bài tập vận dụng về số La mã:
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
-
Số 16 được viết thành số La mã là:
A. VIII
B. XVI
C. VXI
D. VVV -
Số 23 được viết thành số La mã là:
A. XIX
B. XXIII
C. XVII
D. XXV -
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI
A. III, I, V, XIX, XVI, XXI
B. XVI, XIX, I, V, XXI, III
C. I, III, V, XVI, XIX, XXI
D. V, I, III, XXI, XIX, XVI -
Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
a, XV đọc là Mười lăm
b, XIIV đọc là Mười ba
c, XXI đọc là Hai mươi mốt
d, IXX đọc là Mười chín
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2 -
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI
A. >
B. <
C. =
II. Bài tập tự luận:
-
Đọc các chữ số La mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
-
Sắp xếp các chữ số La mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII.
-
Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La mã và viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La mã.
4