Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2. Các đồng chí học sinh cùng tham khảo nhé.
Mục lục
1. Có bao nhiêu este đồng phân được tạo ra?
Theo đề bài, chúng ta cần tìm số lượng este đồng phân có cấu trúc khác nhau với công thức phân tử C4H8O2.
Các đáp án đưa ra là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Vậy số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 4.
2. Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
Chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính nhanh số đồng phân este đơn chức no.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập liên quan.
Câu 1: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 2: Chất hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối so với hiđro là 30. Công thức phân tử của A là:
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C2H4O
D. C3H8O
Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 2,01 gam một hợp chất hữu cơ M chỉ thu được 1,59 gam Na2CO3 và 0,336 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ M là:
A. CNaO2.
B. CNa2O2.
C. C3NaO2.
D. C2NaO2.
Câu 4: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Câu 5: Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Bài viết liên quan:
Câu 7: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Câu 8: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
D. (CH3)2- CH – CH = CH2
Câu 10: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12: Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-4O4
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n+2O2
Câu 13: Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
A. CH3CH2COOCH(CH3)2
B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
D. CH3CH2COOCH3
Câu 14: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 15: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(OH)CH2CH3
B. (CH3)3COH
C. CH3OCH2CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2OH
Chúc các bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi.