Giới từ chỉ vị trí (hay nơi chốn) là những từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.
Mục lục
Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp như: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…
Phía trước của cái gì…
Một ban nhạc chơi nhạc phía trước khán giả.
Giáo viên đứng phía trước học sinh.
Người đàn ông đang đứng phía trước tôi có mùi hôi.
Thanh thiếu niên thường luyện thanh trước một cái gương.
Phía sau của cái gì…
Phía sau là trái ngược của phía trước. Nó có nghĩa là ở phía sau (phần) của một cái gì đó.
Khi giáo viên viết trên bảng, học sinh ở phía sau ông ấy (hoặc bà ấy).
Ai là người ở phía sau chiếc mặt nạ?
Tôi giảm tốc độ bởi vì có một chiếc xe cảnh sát ở phía sau tôi.
Ở giữa 2 vật hoặc thứ gì đó.
Giữa thường chỉ đến một vật nằm ở giữa hai đối tượng hoặc địa điểm.
Có những ngọn núi giữa Chile và Argentina.
Số 5 nằm giữa số 4 và 6.
Có một biển (English Channel) giữa Anh và Pháp.
Đối diện.
Đối diện có nghĩa là hai đối tượng đứng trước mặt nhau nhưng thường có một cái gì đó ở giữa như một con đường hoặc một cái bàn. Đây tương tự như nói rằng ai đó (hoặc một nơi) ở phía bên kia cái gì đó.
Tôi sống phía bên kia siêu thị (= nó ở phía bên kia đường).
Người chơi cờ ngồi đối diện nhau trước khi họ bắt đầu chơi (= Họ đứng đối diện nhau và có một cái bàn ở giữa).
Kế bên, bên cạnh.
Kế bên và bên cạnh có nghĩa giống nhau. Nó thường chỉ đến một vật (hoặc người) nằm ở bên cạnh một cái gì đó.
Ở đám cưới, cô dâu đứng bên cạnh chú rể.
Lính canh đứng bên cạnh lối vào của ngân hàng.
Anh ấy đi bộ cạnh tôi khi chúng tôi đi xuống đường.
Trong khu này của thị trấn không có lối đi bộ bên cạnh đường vì vậy bạn phải cẩn thận.
Gần giữa hai vật hoặc thứ gì đó.
Gần và gần nghĩa là giống nhau. Nó tương tự như kế bên / bên cạnh nhưng có khoảng cách hơn giữa hai vật.
Bài viết liên quan:
Quầy tiếp tân gần cửa trước.
Tòa nhà này gần ga tàu điện ngầm.
Chúng tôi không thể đỗ xe gần cửa hàng.
Nhà của chúng tôi gần siêu thị.
Trên, trong.
Trên có nghĩa là một cái gì đó ở vị trí tiếp xúc vật lý, che phủ hoặc gắn kết với cái gì đó.
Đồng hồ trên tường chậm.
Anh ta đặt thức ăn trên bàn.
Tôi có thể thấy một con nhện trên trần nhà.
Chúng tôi được bảo không được đi bộ trên cỏ.
Trên cũng có thể có nghĩa là vật lý che phủ bề mặt của một cái gì đó và thường được sử dụng với từ “All” như All over.
Có nước trên sàn.
Tôi vô tình đổ rượu vang đỏ trên thảm.
Trên cũng thường được sử dụng như một giới từ di chuyển.
Dưới, phía dưới.
Dưới và phía dưới có nghĩa giống nhau. Chúng có nghĩa là ở một cấp độ thấp hơn (Có cái gì đó ở phía trên).
Chân của bạn ở dưới bàn.
Quái vật sống dưới gầm giường của bạn.
Một dòng sông chảy dưới một cái cầu.
Bạn có thể ở dưới nước bao lâu?
Những người thợ mỏ làm việc dưới bề mặt Trái Đất.
Đôi khi chúng ta sử dụng từ “underneath” thay cho “under” và từ “beneath” thay cho “below”. Không có sự khác biệt trong nghĩa nhưng chúng hiếm khi được sử dụng trong thời đại hiện tại.
Dưới cũng thường được sử dụng như một giới từ di chuyển.
Ảnh minh họa: