Bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 và muốn tìm hiểu về đề thi thử môn Tiếng Anh năm 2017? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các đề thi mẫu và đáp án tương ứng để bạn tham khảo và ôn tập.
Mục lục
- 1. Đề Thi Thử Môn Tiếng Anh Năm 2017 – Đề 1
- 1.1. Phần 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác
- 1.2. Phần 2: Chọn từ hoàn thành câu đúng nhất
- 1.3. Phần 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
- 1.4. Phần 4: Sửa lỗi sai
- 1.5. Phần 5: Điền từ vào chỗ trống sao cho đúng
- 1.6. Phần 6: Đọc đoạn văn và cho biết câu đúng (True) hay sai (False)
- 1.7. Đề Thi Thử Môn Tiếng Anh Năm 2017 – Đề 2
- 1.8. Phần 1: Chọn từ có trọng âm chính khác
- 1.9. Phần 2: Chọn từ hoàn thành câu đúng nhất
- 1.10. Phần 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
- 1.11. Phần 4: Sửa lỗi sai
- 1.12. Phần 5: Điền từ vào chỗ trống sao cho đúng
- 1.13. Phần 6: Đọc đoạn văn và cho biết câu đúng (True) hay sai (False)
- 1.14. Phần 7: Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa
- 2. Kết luận
Đề Thi Thử Môn Tiếng Anh Năm 2017 – Đề 1
Phần 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác
- A. ladies B. lives C. shirts D. chairs
- A. unique B. until C. university D. uniform
- A. breath B. tooth C. bath D. clothes
Phần 2: Chọn từ hoàn thành câu đúng nhất
- Giám đốc nói rằng ông không tán thành với kế hoạch của bạn.
A. of B. in C. upon D. on - Mất thời gian rất lâu để hết cơn cảm.
A. out B. from C. of D. off - Tôi đề nghị chúng ta đi đến làng quê của Lan bằng xe đạp.
A. shall travel B. should travel C. will travel D. can travel - Nancy không thể đi cùng chúng tôi vì cô ấy phải trông bé gái nhỏ của mình.
A. so B. despite C. because D. as for - Tôi ước mình có đủ tiền để mua một chiếc laptop.
A. have B. had C. have had D. shall have - Maryam và Lan là bạn qua thư trong hơn ba năm.
A. are B. were C. have been D. would have been - Nếu chúng ta ở trong quỹ đạo, chúng ta sẽ không có trọng lực.
A. had B. will have C. would have D. would have had - Những thành viên gia đình sống xa nhau thường cố gắng sum họp nhau vào dịp Tết.
A. which B. they C. whom D. who - Trời đang mưa, nhưng anh Nam vẫn phải đi làm.
A. But B. So C. Therefore D. However - Nếu tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch xung quanh thế giới.
A. will be – travel B. am – will travel C. were – would travel D. would be – traveled
Phần 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
Đoạn văn:
“We are using up the world’s petroleum. We use it in our cars and to heat our building in winter. Farmers use petro-chemicals to (14)…the soil rich. They use them to kill insects (15)…plants. These chemicals go (16)…rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and pollute it. Winds carry this (17)…air to other countries and other continents.
Poor farmers use the same land over and (18)… . The land needs a rest so it will be better next year. However, the farmers must have food this year. Poor people cut down forests (19)…firewood. In some areas when the trees are gone, the land (20)…desert. Poor people can’t save the environment for the future.
This is not a problem for one country or one area of the world. It is a problem for all humans. The people and the nations of the world must work together to (21)…the world’s resources.”
- A. enrich B. change C. make D. let
- A. eat B. eaten C. eating D. ate
- A. to B. towards C. at D. into
- A. pollute B. polluting C. polluted D. pollution
- A. over B. again C. repeated D. repeating
- A. of B. for C. with D. at
- A. gets B. changes C. turn D. becomes
- A. recycle B. preserve C. keep D. use
Phần 4: Sửa lỗi sai
- Thông tin chủ yếu trong tin tức là về bạo lực và scandal.
A. The B. to the C. about D. violence - Bác sĩ đó đã đến thăm bệnh nhân từ 5 giờ chiều.
A. That B. is C. the D. since - Khi nghỉ kỳ nghỉ, chúng tôi dự định đi lặn biển trong ba ngày.
A. When B. plan C. three days D. diving
Phần 5: Điền từ vào chỗ trống sao cho đúng
- Bơ và phô mai được làm từ sữa. Chúng được sản xuất từ sữa.
-> Butter and cheese are made from milk. They are milk products. - Nếu bạn bỏ qua sự bằng lòng của mình, bạn sẽ có thể nói chuyện trước công chúng.
-> If you put your shyness aside, you will be able to speak in public. - Các nhà khoa học đã tiến hành một số nghiên cứu nông nghiệp trong năm nay.
-> The scientists have been carrying out some agricultural plans this year. - Cậu bé đã cố sửa cái đồng hồ, nhưng không thành công.
-> The boy tried to repair the clock, but he was unsuccessful.
Phần 6: Đọc đoạn văn và cho biết câu đúng (True) hay sai (False)
Đoạn văn:
“Would you like a robot in your house? It is now generally accepted that in the future, robots will take over many of our tasks, especially jobs of a repetitive nature. But it is doubtful if robots will ever be able to do any of the more creative types of work – or indeed if people would want them to do. In the home, robots would probably be used to do the cleaning, table-laying, scrubbing and washing up, but it is considered unlikely so far that they will be used to do the cooking – at least not in the near future. Robots in the home might not be creative enough to do the cooking, plan the meals, and so on. They would be used as slaves, freeing people to do more of the things they want.”
- Được cho rằng robot có thể làm cùng một công việc hàng ngày.
-> False - Chắc chắn rằng robot có thể giúp chúng ta trong các công việc sáng tạo.
-> False - Trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để nấu ăn.
-> False - Robot sẽ giúp chúng ta thực hiện một số công việc như rửa chén.
-> False
Đề Thi Thử Môn Tiếng Anh Năm 2017 – Đề 2
Ôn tập kỹ năng của bạn bằng việc làm đề thi thử môn Tiếng Anh năm 2017 – Đề 2. Dưới đây là các câu hỏi và đáp án tương ứng.
Phần 1: Chọn từ có trọng âm chính khác
- A. invite B. become C. repair D. practise
- A. conclusion B. difference C. opinion D. convenience
- A. example B. possible C. probable D. terrible
Phần 2: Chọn từ hoàn thành câu đúng nhất
- Tôi muốn chúc mừng bạn về thành công của bạn.
A. at B. in C. on D. about - Khi lái xe đi làm, họ hết xăng.
A. in B. of C. off D. up - Sở thích của Edward bao gồm chạy bộ, bơi lội và leo núi.
A. to climb B. to climbing C. climbing D. climb - Thật tốt để hòa hợp với hàng xóm của bạn.
A. get at with B. get on with C. get on D. get up with - Tất cả nhân viên phải tắt máy điều hòa trước khi rời văn phòng.
A. before B. after C. so D. because - Đó là một căn bệnh khá nghiêm trọng, nên cô ấy mất rất nhiều thời gian để vượt qua nó.
A. go over B. get over C. take over D. get through - Rừng cung cấp cho chúng ta không khí trong lành và ngăn chặn chúng ta bị lụt.
A. against flooded B. of being flooded C. from being flooded D. in flooded - Tài xế xe buýt quá mệt mỏi khi lái xe cùng tuyến đường đó, anh ấy đã yêu cầu chuyển công tác.
A. with driving B. driving C. of drwing D. to drive - Thời tiết cuối cùng lại rất tốt, điều đó vượt quá những gì chúng ta có thể mong đợi.
A. what B. which C. that D. it - Than đá có thể được sử dụng để sản xuất điện cho con người.
A. use B. used C. be used D. have used
Phần 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
Đoạn văn:
“The latest addiction to trap thousands of people is the Internet, which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one’s suicide psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could (14)…serious problems and aim many lives. Special groups have been set up to (15)…sufferers help and support.
IAS is similar to (16)…problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about the Internet, they need to use it first thing in the morning to lie to their parents about how much time they spend online; they (17)…they could cut down, but they are unable to do so. A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet. (18)…they felt guilty, they became depressed if they were (19)…to stop using it.
Almost anyone can be at risk. Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (20)…it very difficult to resist the games on the Internet. Surprisingly, however, psychologists (21)…that most victims are middle-aged housewives who have never used a computer before.”
- A. lead B. affect C. take D. cause
- A. offer B. suggest C. recommend D. advise
- A. other B another C. the other D. others
- A. want B. Avish C. rather D. prefer
- A. Although B. Despite C. Unless D. Without
- A. let B. allowed C. had D. made
- A. say B. feel C. find D. have
- A. promise B. tell C. say D. object
Phần 4: Sửa lỗi sai
- Một số người đang đứng trên đường xem lễ hội, trong khi những người khác đang hát những bài hát.
A. were standing B. watched C. while D. were singing - Cô ấy đã bơi hai trăm mét trong bể bơi hôm qua.
A. swimmed B. hundred C. in D. the pool - Sáng nay, tôi đi mua hoa quả.
A. went shopping B. for buying C. some fruits D. this morning
Phần 5: Điền từ vào chỗ trống sao cho đúng
- Bạn sẽ cần biết cách giao tiếp với cả khách hàng lẫn nhà cung cấp.
-> You will need to be able to deal with both customers and suppliers. - Thế giới máy tính cạnh tranh cực kỳ khốc liệt.
-> The world of computers is extremely competitive. - Bầu trời bắt đầu tối khi bão đến gần.
-> The sky began to darken as the storm approached. - Sự xuất hiện đột ngột của một người bảo vệ đã làm họ vứt tiền và bỏ chạy.
-> The sudden appearance of a security guard caused them to drop the money and run.
Phần 6: Đọc đoạn văn và cho biết câu đúng (True) hay sai (False)
Đoạn văn:
“There are two broad categories of newspapers: the popular and the quality. In order to decide whether a newspaper is a quality or a popular one, it is not even necessary to read it, since you can tell simply by the way it looks. Popular papers are generally smaller with fewer columns per page. They have bigger headlines and more photographs. There is a greater variety of typeface and printed symbols. The articles are shorter and there are fewer per page.
Such devices are not only used to make the paper more attractive but they may also influence what the reader reads. Large headlines, pictures and typeface on the page all serve to draw the reader’s attention to one article rather than another.
Since popular newspapers have a much larger readership than the more neutral quality newspapers, it may be fair to conclude that the average reader not only wants to be entertained by a newspaper but prefers his reading to be guided and opinion given to him.”
- Bạn phải đọc một tờ báo để xác định xem nó có phổ biến hay chất lượng.
-> False - Báo chất lượng có nhiều cột và bài viết trên mỗi trang hơn so với báo phổ biến.
-> False - Có ít hình ảnh hơn trên báo chất lượng so với báo phổ biến.
-> True - Người đọc trung bình chỉ đọc báo để tiêu khiển.
-> False
Phần 7: Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa
- “Hãy tổ chức một cuộc đua xe đạp thúc đẩy.” – Trẻ em đề xuất…
- Anh ấy rất giàu nhưng rất keo kiệt. Mặc dù…
- Anh nên không nên chạm nút này.
-> Nếu tôi là anh… - Tôi thà bạn không hút thuốc ở đây.
Kết luận
Hy vọng rằng những đề thi mẫu và đáp án trên đây sẽ giúp bạn ôn tập và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh. Chúc bạn thành công!