Lập quẻ dịch là một phương pháp mà ngày nay nhiều người sử dụng để tiên đoán kết quả của một sự việc nào đó sắp xảy ra. Tuy có nhiều cách khác nhau để lập quẻ, nhưng mục đích của người lập quẻ cũng sẽ quyết định phương pháp lập quẻ. Dưới đây là những cách lập quẻ phổ biến và chính xác nhất.
Mục lục
1. Lập quẻ dịch là gì?
Lập quẻ Kinh Dịch, hay còn được gọi là Chiêm quái, là phương pháp dựa vào quẻ dịch để luận đoán sự hung – cát của một sự việc hay sự vật nào đó, giúp chủ nhân nhận định và có những giải pháp phù hợp. Nếu là quẻ cát, chủ nhân biết cách đón nhận và phát huy, còn nếu là quẻ hung, người dùng biết cách phòng tránh những điều kém may mắn có thể xảy đến.
2. Tổng hợp 05 cách lập quẻ dịch chính xác và phổ biến nhất
2.1. Hướng dẫn lập quẻ kinh dịch bằng seri tiền
Lập quẻ Kinh Dịch bằng seri tiền là phương pháp phổ biến và dễ thực hiện. Thực hiện phương pháp này giúp người gieo quẻ đoán trước được sự việc sắp diễn ra là cát hay hung, là tốt đẹp hay kém may mắn. Cách lập quẻ dịch bằng seri tiền như sau:
➤ Bước 1:
Bạn rút ví ra, sau đó lấy 2 tay nắm chặt ví, mắt nhắm lại và tập trung vào điều mà mình muốn hỏi trong 1 phút.
➤ Bước 2:
Rút 1 tờ tiền bất kỳ trong ví và xem số seri. Sẽ tùy vào loại tiền giấy hay tiền polyme mà có số seri khác nhau, từ đó việc luận giải cũng sẽ riêng biệt.
➤ Bước 3:
Lập quẻ dịch với seri tiền sẽ chia làm 2 dạng là seri tiền 7 số (loại tiền được phát hành trước năm 2003) và seri tiền 8 số (loại tiền được phát hành từ năm 2003) như sau:
2.2. Phương pháp gieo quẻ kinh dịch bằng đồng xu
Khi cần biết mọi việc sắp tới có diễn ra theo đúng dự kiến hay không, có tốt đẹp may mắn hay gặp phải rủi ro gì thì xem quẻ dịch theo đồng xu rất hữu hiệu. Kết quả từ việc gieo quẻ này có thể giúp bạn dự đoán được những cơ hội hay khó khăn phía trước để có sự chuẩn bị phù hợp và chu đáo.
Một đồng xu có 2 mặt tượng trưng cho âm và dương. Mặt có ghi số tiền là mặt dương, mặt có hình ảnh là mặt âm. Quy ước kết quả gieo đồng xu như sau.
➤ Bước 1:
Đặt 3 đồng xu vào lòng bàn tay và thành tâm suy nghĩ về điều mình đang muốn tìm hiểu.
➤ Bước 2:
Xóc đều 3 đồng xu trong lòng bàn tay.
➤ Bước 3:
Thả cho 3 đồng xu rơi xuống đĩa.
➤ Bước 4:
Đọc kết quả theo quy ước đã nêu ở bảng kết quả gieo đồng xu.
2.3. Cách bốc quẻ kinh dịch theo giờ động tâm
Gieo quẻ theo giờ động tâm giúp luận giải sự việc sắp xảy ra là hung hay cát. Trước khi tiến hành gieo quẻ, bạn quy ước các giá trị thời gian như sau.
➤ Tiến hành gieo quẻ theo giờ động tâm như sau.
➤ Ví dụ.
14h15 phút ngày 10 tháng 8 năm 2021 Tân Sửu thì lập quẻ theo giờ động tâm như sau:
Quái thượng được tính là: 10 + 8 + 2 = 20/8 = 2.5. Số dư là 5 tương ứng với quẻ Tốn.
Quái hạ được tính là: 10 + 8 + 2 + 8 = 28/8 = 3.5. Số dư là 5 tương ứng với quẻ Tốn.
Quái thượng Tốn, quái hạ Tốn lập thành quẻ số 57 Thuần Tốn.
Lập hào động trong quẻ Thuần Tốn:
10 + 8 + 2 + 8 = 28/6 = 4.6. Số dư là 6 ứng với động hào 6.
Xét trong quẻ 57 Thuần Tốn thì động hào 6 ứng với hào Dương.
2.4. Cách lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh
Gieo quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh giúp luận đoán vận mệnh của một người, giúp họ biết được cuộc sống có những thay đổi ra sao, vận mệnh giàu nghèo, khó khăn hay cơ hội đến khi nào.
Cách lập quẻ dịch này cũng có quy ước về năm, tháng và tượng quẻ như phương pháp theo giờ động thêm. Ngoài ra, bạn còn cần chú ý thêm quy ước về Thiên can như sau: Giáp là 1, Ất là 2, Bính là 3, Đinh là 4, Mậu là 5, Kỷ là 6, Canh là 7, Tân là 8, Nhâm là 9, Quý là 10.
➤ Tiến hành lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh như sau.
➤ Ví dụ.
14h15 phút ngày 10 tháng 8 năm 2021 Tân Sửu thì lập quẻ theo ngày tháng năm sinh như sau:
Lập quẻ dịch:
Quái thượng được tính là: [10 + 8 + (8+2)] : 8 = 4 dư 4. Số dư là 4 tương ứng với quẻ Chấn.
Quái hạ được tính là: [10 + 8 + (8+2) + 8] : 8 = 4 dư 4. Số dư là 5 tương ứng với quẻ Chấn.
Quái thượng Chấn, quái hạ Chấn lập thành quẻ dịch Thuần Chấn.
Tính hào động của quẻ dịch:
[10 + 8 + (8+2) + 8] : 6 = 6 dư 0. Số dư là 0 hay 6 ứng với động hào 6.
Xét trong quẻ 20 Chấn thì động hào 6 ứng với hào Âm.
2.5. Cách lập quẻ kinh dịch theo số điện thoại
Việc lập quẻ dịch theo số điện thoại giúp luận giải phong thủy sim kinh dịch là hung hay cát, có hỗ trợ người dùng hay mang lại điều kém may mắn nào hay không.
Quy định về tượng quẻ của phương pháp này được tính: 1 là Càn, 2 là Đoài, 3 là Ly, 4 là Chấn, 5 là Tốn, 6 là Khảm, 7 là Cấn, 8 là Khôn.
➤ Cách lập quẻ dịch qua số điện thoại với 5 bước như sau.
➤ Ví dụ.
Lập quẻ dịch của số điện thoại 0782367890 như sau:
➤ Bước 1:
Chia dãy sim thành 2 phần để tính quẻ chủ.
07823 là thượng quái, 67890 là hạ quái.
➤ Bước 2:
Tính thượng quái: (0+7+8+2+3) : 8 = 2 dư 4. Số dư 4 tương ứng quẻ Chấn.
➤ Bước 3:
Tính hạ quái: (6+7+8+9+0) : 8 = 3 dư 6. Số dư 6 tương ứng quẻ Khảm.
➤ Bước 4:
Thượng quái Chấn, hạ quái Khảm lập thành quẻ chủ Lôi Thủy Giải.
➤ Bước 5:
Hào 543 và hào 432 của quẻ chủ Lôi Thủy Giải ghép lại sẽ lập thành quẻ hỗ Thủy Hỏa Ký Tế.
Như vậy, số điện thoại 0782367890 có quẻ chủ Lôi Thủy Giải và quẻ hỗ Thủy Hỏa Ký Tế đều là quẻ Cát.
Lập quẻ dịch theo số điện thoại không chỉ hỗ trợ tìm ra phong thủy hung hay cát của dãy sim, từ đó bách gia có thể lựa chọn sim điện thoại ý nghĩa tốt. Tuy nhiên, quẻ dịch chỉ là một trong những yếu tố xem phong thủy bên trong sim, chưa thể hiện được mối liên hệ giữa sim và người dùng.
Muốn luận giải sim phong thủy đầy đủ, chính xác và khách quan nhất, thì bách gia cần kết hợp quẻ dịch với các yếu tố ngũ hành, âm dương, cửu tinh, tứ trụ học theo cách phân tích của chuyên gia tại nội dung xem phong thủy sim hoặc có thể tra cứu ngay tại phần mềm.
3. Luận giải ý nghĩa quẻ sau khi lập quẻ dịch
3.1. Hệ thống quẻ Tốt trong Kinh Dịch
Trong Kinh dịch, có tổng cộng 34 quẻ tốt mang lại sự may mắn, thịnh vượng cho người dùng. Mỗi quẻ sẽ có ý nghĩa may mắn về một hoặc một số lĩnh vực nhất định tới người gieo được quẻ Cát đó.
3.2. Hệ thống quẻ bình hòa trong Kinh Dịch
Hệ thống Kinh Dịch có 16 quẻ Bình Hòa, ý nghĩa ở mức trung bình, không tốt nhưng cũng không xấu. Khi gieo được quẻ bình hòa, mà vẫn mong muốn thuận lợi thì người gieo quẻ phải có hành động theo ý nghĩa quẻ truyền tải, cụ thể như sau.
3.3. Hệ thống quẻ hung trong Kinh Dịch
Có tất cả 14 quẻ hung trong hệ thống 64 quẻ của Kinh Dịch. Dưới đây là hệ thống 14 quẻ hung với những ý nghĩa cụ thể.
Trên đây là những cách lập quẻ Dịch hay chính xác là cách gieo quẻ kinh dịch phổ biến và chính xác nhất hiện nay. Mỗi cách thức sẽ phù hợp với những mục đích, hoàn cảnh khác nhau. Do đó, bạn hãy ứng dụng đúng cách vào thực tế để có kết quả chính xác và đúng như mình mong đợi. Chúc cho bạn có những quẻ dịch mang ý nghĩa cát lành và may mắn!