Visa Trung Quốc, hay còn gọi là Thị thực Trung Quốc, là giấy phép cần thiết được cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc theo quy định của nước này. Nếu bạn chuẩn bị đi Trung Quốc lần đầu, chắc chắn bạn có rất nhiều câu hỏi về visa Trung Quốc. Bạn muốn biết liệu mình có cần visa để đi Trung Quốc không? Visa Trung Quốc có bao nhiêu loại? Bạn nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ và thủ tục gì?…
Mục lục
- 1. 1. Đi Trung Quốc có cần visa không?
- 2. 2. Hình ảnh visa Trung Quốc
- 3. 3. Các loại thị thực Trung Quốc
- 4. 4. Thời hạn và thời hiệu visa Trung Quốc
- 5. 5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
- 6. 6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
- 7. 7. Lệ phí xin visa Trung Quốc
- 8. 8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
- 9. 9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Bài viết dưới đây, VISANA sẽ cung cấp cho bạn tất cả thông tin về visa Trung Quốc để bạn có thể chuẩn bị tốt cho chuyến đi của mình. Hãy dành chút thời gian để đọc và nắm rõ những thông tin hữu ích này.
1. Đi Trung Quốc có cần visa không?
Câu trả lời là có, đi Trung Quốc bạn cần có visa, trừ khi:
- Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
- Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
- Bạn thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không bao gồm Việt Nam).
- Bạn có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ.
- Bạn có thẻ du lịch APEC hợp lệ.
Vậy là bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi “Đi Trung Quốc có cần visa không?”. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại visa Trung Quốc để xác định loại visa phù hợp cho chuyến đi của mình.
2. Hình ảnh visa Trung Quốc
Dưới đây là một hình ảnh ví dụ về visa Trung Quốc. Mỗi visa Trung Quốc sẽ chứa các thông tin cơ bản sau:
- Loại thị thực (nêu tại mục 3 bên dưới)
- Thời hạn hiệu lực nhập cảnh của thị thực
- Ngày cấp thị thực
- Tên người được cấp thị thực
- Ngày sinh của người được cấp thị thực
- Số lần nhập cảnh của thị thực
- Thời hạn lưu trú của thị thực
- Nơi cấp thị thực
- Số hộ chiếu
3. Các loại thị thực Trung Quốc
Visa Trung Quốc có thể được phân loại dựa trên các tiêu chí sau:
- Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh: Thị thực Trung Quốc bao gồm 4 loại: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ, và thị thực phổ thông. Thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
- Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh: Visa nhập cảnh 1 lần, visa nhập cảnh 2 lần, visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần, và visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần.
4. Thời hạn và thời hiệu visa Trung Quốc
Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt thường xin kèm theo thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:
Lưu ý quan trọng:
- Thời gian hiệu lực của visa Trung Quốc được tính từ ngày được cấp và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).
- Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi visa hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần nhập cảnh vẫn còn, bạn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời điểm nào trong giới hạn thời gian hiệu lực visa. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần nhập cảnh vẫn còn, bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.
- Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực visa, vì vậy nếu visa sắp hết hạn, bạn cần xin lại visa mới để tiếp tục lưu trú tại Trung Quốc.
- Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký, tuy nhiên không chắc rằng đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên visa, bạn sẽ bị phạt tiền và gặp các hạn chế khác.
5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
Với các loại thị thực đã nêu trên, bạn cần nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP. Hồ Chí Minh, chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước đây.
-
Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
Điện thoại: 024 3275 3888
Fax: 024 3202 6359
Email: [email protected]
Giờ làm việc: 9:00 đến 13:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 30 tỉnh thành -
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng:
Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: 023 6382 2211
Fax: 023 6382 2212
Email: [email protected]
Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành -
Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0084-1900561599
Email: [email protected]
Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 27 tỉnh thành
Lưu ý: Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP từ 9:00-14:00, nếu sử dụng dịch vụ VIP, bạn sẽ không cần đặt lịch hẹn như diện thông thường.
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ. Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài do các yếu tố khác như bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin hoặc các hạn chế khác. Việc nộp đơn đăng ký gia hạn thời gian lưu trú cũng không đảm bảo sẽ được chấp thuận. Vì vậy, bạn nên nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.
Lưu ý:
- Thời gian trên được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Và để có thể nộp hồ sơ, bạn cần đặt lịch hẹn trước. Thời gian có lịch hẹn trống hay đầy phụ thuộc vào số lượng người nộp hồ sơ. Vì vậy, bạn nên có kế hoạch nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.
- Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài, tùy thuộc vào Đại sứ quán Trung Quốc.
- Không kể xin thị thực Hồng Kông, Ma Cao.
7. Lệ phí xin visa Trung Quốc
Khi xin visa Trung Quốc, bạn sẽ phải thanh toán lệ phí:
- Phí xin visa (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc): Phí này có nhiều mức, tùy thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh và quốc tịch của đương đơn.
- Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc: Phí này phụ thuộc vào thời gian đặt lịch hẹn vân tay (thường hoặc VIP).
Cụ thể về lệ phí xin visa Trung Quốc tự túc có thể tham khảo bảng giá tại trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc.
Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị các khoản phí khác như phí dịch thuật (nếu có), phí vận chuyển hồ sơ giấy tờ, phí đi lại,… Tổng chi phí xin visa Trung Quốc tự túc có thể lên đến 3.000.000 – 6.000.000 VND/đương đơn tùy theo diện hồ sơ.
Lưu ý:
- Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại.
- Phí dịch vụ trung tâm thị thực Visa Trung Quốc sẽ được thu bằng đồng VNĐ vào ngày nộp hồ sơ. Phí dịch vụ đã thu không được hoàn lại dù kết quả xin thị thực ra sao.
- Phí thị thực được trung tâm thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn nhận kết quả, nếu đương đơn đậu visa, sẽ phải nộp phí thị thực bằng đồng Đô la Mỹ, nếu không đậu visa Trung Quốc, đương đơn không cần nộp phí thị thực.
- Hai loại phí trên cấu thành tổng mức phí làm visa Trung Quốc tự túc. Trong trường hợp bạn sử dụng dịch vụ làm visa Trung Quốc tại Visana, bạn có thể tham khảo phí dịch vụ làm visa Trung Quốc trọn gói.
8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa Trung Quốc cho diện visa du lịch (L 15 ngày và 30 ngày). Chi tiết hồ sơ xin visa các diện khác vui lòng tham khảo tại trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc.
Bộ hồ sơ xin visa du lịch Trung Quốc bao gồm các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 3 trang trống liền kề nhau và 01 bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh).
- 01 Tờ khai thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online) và 01 tấm ảnh hộ chiếu.
- Bản photo visa Trung Quốc (nếu có).
- Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú.
- Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến và in ra.
- Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác:
- Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc).
- Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó).
Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc cũng cần được chuẩn bị.
Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực:
- Nếu cả bố và mẹ không đi cùng, cần cung cấp giấy ủy quyền.
- Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp.
- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh.
- Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam, cần cung cấp bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
- Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực, cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có).
- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh.
- Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có).
- Giấy nhập tịch của bố mẹ.
Đặc biệt lưu ý:
- Tất cả hồ sơ không cần được dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc bản sao. Thư mời cần viết bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh, nhưng tốt nhất nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.
- Thư mời có thể là bản fax, bản sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
- Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
- Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
- Người xin thị thực cần đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót. Bất kỳ sự không chân thực, sai sót hoặc không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
Nếu cần biết thông tin chính xác về hồ sơ xin các loại visa Trung Quốc khác như visa du học, visa kết hôn,… hãy liên hệ với VISANA để được hỗ trợ nhanh chóng.
9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp và kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa không.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo checklist đã nêu.
Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến. Đăng ký trên website của Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc và điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Bước 4: Đặt lịch hẹn. Đặt lịch h