Biểu tượng vô cực là một biểu tượng toán học mang ý nghĩa của một số lượng vô hạn. Với hình dạng của biểu tượng Lemniscate: ∞, biểu tượng này đại diện cho một số lượng lớn dương vô hạn.
Mục lục
Tuy nhiên, khi muốn biểu thị số âm vô hạn, chúng ta nên sử dụng ký hiệu: -∞. Còn khi muốn biểu thị số vô hạn nhỏ, chúng ta sử dụng ký hiệu: 1 / ∞.
Vô cực không phải là số thực
Vô cực không được coi là một con số. Nó không đại diện cho một con số cụ thể, mà thay vào đó là một số lượng vô hạn to lớn.
Quy tắc và thuộc tính của vô cực
- Vô cực dương (∞)
- Vô cực âm (-∞)
- Sự khác biệt vô tận (∞ – ∞) là không xác định
- Sản phẩm của không và vô cực (0 ⋅ ∞) cũng là không xác định
- Thương số vô cực (∞ / ∞) cũng là không xác định
- Tổng số thực x + ∞ = ∞, với x thuộc tập hợp số thực (ℝ)
- Sản phẩm số dương x ⋅ ∞ = ∞, với x / 0
Cách gõ ký hiệu vô cực trên bàn phím
- Cửa sổ PC: Alt + 236 (giữ phím ALT và nhập 236 trên bàn phím num-lock)
- Macintosh: Option + 5 (giữ phím Option và nhấn 5)
- Phần mềm soạn thảo văn bản: Insert/Symbol/∞ hoặc Alt + 236 (giữ phím ALT và nhập 236 trên bàn phím num-lock)
- Microsoft Excel: Insert/Symbol/∞ hoặc Alt + 236 (giữ phím ALT và nhập 236 trên bàn phím num-lock)
- Trang web: Sao chép và dán ký hiệu ∞ vào trang web của bạn
- Facebook: Sao chép và dán ký hiệu ∞ vào trang Facebook của bạn
- HTML: ∞ hoặc ∞
- Mã ASCII: 236
- Unicode: U+221E
- MATLAB: infty (ví dụ: title(‘Graph to ∞’))
Vô cực trong lý thuyết tập hợp
- Aleph-null (ℵ₀) là số phần tử vô hạn (cardinality) của tập hợp số tự nhiên (ℕ)
- Aleph-one (ℵ₁) là số phần tử vô hạn (cardinality) của tập số thứ tự có thể đếm được (ω₁)
Ký hiệu đại số được sử dụng để biểu thị các khái niệm này.
Xem thêm:
- Ký hiệu toán học
- Ký hiệu giải tích
- Ký hiệu đại số
- Logarit của vô cực
- Ln của vô cực
- Arctan của vô cực
- Arcsin của vô cực
- Mã ALT ký hiệu vô cực
- Biểu tượng vô cực trên Mac
- Loại biểu tượng vô cực trên bàn phím
- Loại symbol vô cực trên Facebook
- Biểu tượng vô cực trong Word
- Vô cực có phải là số thực không