Hầu hết chúng ta đều quan tâm đến việc tăng hoặc giảm cân. Vậy làm thế nào để có thể đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả và dễ dàng? Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp tăng giảm khối lượng và các bài toán có liên quan đến chủ đề này. Hãy cùng khám phá nhé!
Mục lục
Kiến thức cần nhớ
Nguyên tắc
Nguyên tắc giải nhanh khi tăng giảm khối lượng là dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi chất này biến đổi thành chất khác, từ đó chúng ta có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng.
Các phương pháp giải bài toán tăng giảm khối lượng
- Phương pháp đại số:
- Đặt ẩn cho số mol chất phản ứng.
- Lập phương trình biểu diễn độ tăng (hoặc giảm).
- Giải tìm ẩn và kết luận.
- Phương pháp suy luận tăng giảm: Từ độ tăng (giảm) theo đề và tăng (giảm) theo phương trình hoá học ta có thể tìm được số mol của các chất.
- Chú ý: Nếu gặp trường hợp một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối (hoặc ngược lại), thì phản ứng nào có khoảng cách giữa 2 kim loại xa hơn thì sẽ xảy ra trước. Khi phản ứng này kết thúc thì mới xảy ra các phản ứng khác.
- Ví dụ: Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 thì Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau (vì nếu còn Fe thì không thể tồn tại muối của Cu).
- Phương pháp tăng giảm khối lượng vẫn có thể áp dụng trong trường hợp bài tập vừa có phản ứng tăng, vừa có phản ứng giảm.
- Ví dụ: Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng:
Dm = ( không cần tính riêng theo từng phản ứng)
- Ví dụ: Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng:
Các dạng bài tập áp dụng
-
Kim loại + axit HCl, H2SO4loãng
- KL + Axit ® muối + H2
- Ví dụ: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m?
Giải:- Số mol Fe = 0,045 mol
- Số mol Cl2 = 0,045 mol
- mtăng = 3,195g
- mmuối = 4,575g
- m = 1,380g
-
Kim loại + muối
- KL + muối ® muối mới + KL mới
- Ví dụ 1: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Giải:- Số mol CuSO4 ban đầu là 1 mol
- Số mol Fe là 0,1 mol
- Nồng độ mol/lit của CuSO4 sau phản ứng là 1,8 M
- Ví dụ 2: Cho m(g) hỗn hợp Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m(g) bột rắn. Tính thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu?
Giải:- %Zn = 90,28%
-
Muối này chuyển hóa thành muối khác
- Khối lượng muối thu được có thể tăng hoặc giảm do có sự thay thế anion gốc axit này bằng gốc anion gốc axit khác, sự thay thế luôn tuân theo quy tắc hóa trị (nếu hóa trị của nguyên tố kim loại không thay đổi)
- Ví dụ: Từ 1 mol CaCO3 1 mol CaCl2 = 11
- Ví dụ: Từ 1 mol CaBr2 2mol AgBr = 176
-
Muối + muối
- Ví dụ: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
Giải:- Số mol AgNO3 ban đầu là 0,06 mol
- Tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol
- Ví dụ: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
-
Muối cacbonat (muối sunfit) + HCl
- Ví dụ: Cho 3,06 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lit khí (đktc) và dung dịch X. Cân dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Tính giá trị của V?
Giải:- V = 0,672 lít
- Ví dụ: Cho 3,06 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lit khí (đktc) và dung dịch X. Cân dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Tính giá trị của V?
-
Bài toán nhiệt luyện
- Oxit (X) + CO (hoặc H2) rắn (Y) + CO2 (hoặc H2)
- Ví dụ 1: Cho 4,48l CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng nhỏ hơn 1,6g so với khối lượng FeO ban đầu. Tính khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?
Giải:- Số mol Fe = 0,1 mol
- Số mol khí CO2 là 0,1 mol
- Khối lượng Fe thu được là 5,6g
- % thể tích khí CO2 là 50%
-
Bài toán nhiệt phân
- Arắn ® Xrắn + Yrắn + Z
- Ví dụ 1: Nhiệt phân a(g) Zn(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đi 2700g (hiệu suất phản ứng là 60%). Tính giá trị của a?
Giải:- a = 7,875g
-
Oxit kim loạ + axit
- Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Giải:- Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là 29,25 gam
- Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Bài tập mẫu
Bài 1: Cho một cái đinh sắt nhúng vào trong 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt lau khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,08g. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng, coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2: Cho 16g FexOy tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 32,5g muối khan. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl.
Bài 3: Cho m1 (g) K2O tác dụng vừa đủ với m2 (g) dung dịch HCl 3,65% tạo thành dung dịch (A). Cho (A) bay hơi đến khô, thu được (m1 + 1,65) g muối khan. Tính m1, m2?
Bài 4: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO30,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Bài 6: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
Bài 7: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Bài 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
Bài 10: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 11: Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6gam so với khối lượng FeO ban đầu. Tính khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?
Bài 12: Nung 47,40 gam kali pemanganat một thời gian thấy còn lại 44,04 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng kali pemanganat đã bị nhiệt phân?
Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu?
Bài 14: Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sau phản ứng bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính phần trăm khối lượng NaCl trong X?
Đó là những kiến thức cơ bản về phương pháp tăng giảm khối lượng và các dạng bài tập phổ biến cần nhớ. Mong rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này và sẽ giúp bạn thành công trong việc giải quyết các bài tập liên quan. Chúc bạn may mắn và thành công!