Dạo này tôi đã bắt đầu tham gia vào một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh để nâng cao kỹ năng của mình. Và hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn về Bài tập 13.1. Trong bài tập này, chúng ta sẽ phải điền các từ nguyên thể của động từ vào câu hỏi. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Mục lục
- 1. Bài tập 13.1
- 1.1. Câu 1: Tôi ngồi xuống nghỉ ngơi trong khi đôi giày được sửa chữa
- 1.2. Câu 2: Bạn có thể tưởng tượng tôi đã gặp phải điều gì khi tôi cuộn thảm?
- 1.3. Câu 3: Chúng tôi đã đề xuất nghỉ trong khách sạn nhưng các em bé muốn trại ngoài trời
- 1.4. Câu 4: Paul: Bạn có muốn tham gia buổi giảng về Wagner tối nay không?
- 1.5. Câu 5: Con của bạn có phiền nếu giữ yên lặng một lúc không? Tôi đang cố gắng điền vào một mẫu đơn
- 1.6. Câu 6: Không có ích lợi khi yêu cầu các em bé giữ yên lặng. Họ không thể không làm ồn
- 1.7. Câu 7: Trên đường đến Oxford, tôi dừng để uống một tách cà phê tại một quán cà phê ven đường và khi tôi đến, thì trời bắt đầu mưa
- 1.8. Câu 8: Đồng hồ đến hai giờ. Eliza đột nhiên tỉnh dậy hoàn toàn. Cô ngồi dậy trên giường và giữ đầu gối bằng cánh tay. Trời mưa như trời mưa từ mấy ngày nay.
- 1.9. Câu 9: Tối hôm đó, chúng tôi đã thức đến muộn để nói chuyện về thành phố, nơi anh ấy đã sống trong vài năm.
- 1.10. Câu 10: Tôi đã sống ở thành phố này trong 15 năm. Gia đình tôi chuyển đến đây khi tôi 10 tuổi.
- 2. Bài tập 14
- 2.1. Câu 1: Lúc này, xin hãy đợi một vài phút nữa tôi sẽ rời đi.
- 2.2. Câu 2: Nghe! Trừ khi bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không đạt được bất cứ điều gì trong việc học của bạn.
- 2.3. Câu 3: Tôi không thể tham gia chuyến đi xe đạp vào quê với họ. Tôi đã cho John mượn xe đạp của mình ngày hôm trước.
- 2.4. Câu 4: Tôi sẽ đến thăm bạn vào ngày mai trừ khi tôi phải làm việc muộn tại văn phòng. “Okay, tôi sẽ đợi bạn xung quanh lúc trưa”.
- 2.5. Câu 5: Khi đến gần quầy lễ tân, anh ta đã lấy chiếc chìa khóa để lại bởi nhân viên cửa và dắt ghế lên phòng của mình. Bên trong, anh ta nhận ra rằng những lá thư không còn ở nơi anh để lại chúng. Phòng của anh ta đã bị đột nhập trong lúc anh ta vắng mặt.
- 2.6. Câu 6: Người đàn ông trả lời điện thoại nói rằng anh ta đã đọc về vụ scandal trong báo một hoặc hai năm trước.
- 2.7. Câu 7: “Có ai sống trong căn hộ này không?” Tôi lắc đầu và nói “Đã nhiều năm kể từ khi người thuê cuối cùng chuyển đến đó”.
- 2.8. Câu 8: Tôi suy nghĩ về bạn rất nhiều gần đây và tôi đã đến kết luận rằng tôi không thể sống thiếu bạn.
- 2.9. Câu 9: Người đàn ông đã cứu là người đã lội nước trong 10 giờ.
- 2.10. Câu 10: Luôn luôn mưa khi cửa sổ vừa được lau sạch.
- 3. Bài tập 15
- 3.1. Câu 1: Tôi không gặp cô ấy từ khi chúng tôi ra khỏi trường.
- 3.2. Câu 2: Chiếc xe đã sẵn sàng cho anh ấy khi anh ấy đến vào ngày mai.
- 3.3. Câu 3: Sẽ không an toàn để sử dụng cầu thang này cho đến khi chúng được sửa chữa.
- 3.4. Câu 4: Hãy chắc chắn cửa đã được khóa trước khi bạn đi ngủ.
- 3.5. Câu 5: Bạn sẽ bị cảnh sát đặt lại nếu bạn cố gắng băng qua đường bây giờ.
- 3.6. Câu 6: Họ đã không bị ốm nếu nước đã được đun sôi.
- 3.7. Câu 7: Cỏ trông như thể đã không được cắt suốt nhiều năm.
- 3.8. Câu 8: Cuốn sách của anh ấy rơi xuống sông và bị mất mãi mãi.
- 3.9. Câu 9: Chúng tôi đã đi bộ trong ba giờ và rất mệt mỏi.
- 3.10. Câu 10: Tối đang buông xuống khi anh ta tỉnh dậy.
- 4. Bài tập 16
- 4.1. Câu 1: Lần cuối cùng anh ta được nhìn thấy trên mặt công chúng anh ấy đang mặc một bộ suit màu xám.
- 4.2. Câu 2: Tôi chắc chắn rằng lá thư sẽ không đến kịp nếu nó không được gửi bằng đường không.
- 4.3. Câu 3: Chúng tôi ngồi im lặng một chút, mọi người cố gắng nhớ tên những người chúng tôi đã gặp ở bữa tiệc tối hôm trước.
- 4.4. Câu 4: Anh Anh sẽ giành chiến thắng trong giải vô địch nếu họ đã chơi tốt hơn.
- 4.5. Câu 5: Thành phố bây giờ đang đông người tìm việc làm.
- 4.6. Câu 6: Điều đáng làm rồi đến lúc em nên làm việc nghiêm túc hơn.
- 4.7. Câu 7: Tôi sắp nghỉ hưu. Đến ngày đầu tháng Bảy tôi đã làm việc ở đây trong 25 năm.
- 4.8. Câu 8: “Khách của anh ấy đã đến”. “Tôi biết”.
- 4.9. Câu 9: Đây là cuộc họp giữa hai anh em vừa gặp lại nhau.
- 4.10. Câu 10: Anh ta từ chối công nhận rằng anh ta đã chỉnh sửa tài liệu.
Bài tập 13.1
Câu 1: Tôi ngồi xuống nghỉ ngơi trong khi đôi giày được sửa chữa
Câu 2: Bạn có thể tưởng tượng tôi đã gặp phải điều gì khi tôi cuộn thảm?
Câu 3: Chúng tôi đã đề xuất nghỉ trong khách sạn nhưng các em bé muốn trại ngoài trời
Câu 4: Paul: Bạn có muốn tham gia buổi giảng về Wagner tối nay không?
Câu 5: Con của bạn có phiền nếu giữ yên lặng một lúc không? Tôi đang cố gắng điền vào một mẫu đơn
Câu 6: Không có ích lợi khi yêu cầu các em bé giữ yên lặng. Họ không thể không làm ồn
Câu 7: Trên đường đến Oxford, tôi dừng để uống một tách cà phê tại một quán cà phê ven đường và khi tôi đến, thì trời bắt đầu mưa
Câu 8: Đồng hồ đến hai giờ. Eliza đột nhiên tỉnh dậy hoàn toàn. Cô ngồi dậy trên giường và giữ đầu gối bằng cánh tay. Trời mưa như trời mưa từ mấy ngày nay.
Câu 9: Tối hôm đó, chúng tôi đã thức đến muộn để nói chuyện về thành phố, nơi anh ấy đã sống trong vài năm.
Câu 10: Tôi đã sống ở thành phố này trong 15 năm. Gia đình tôi chuyển đến đây khi tôi 10 tuổi.
Bài tập 14
Câu 1: Lúc này, xin hãy đợi một vài phút nữa tôi sẽ rời đi.
Câu 2: Nghe! Trừ khi bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không đạt được bất cứ điều gì trong việc học của bạn.
Câu 3: Tôi không thể tham gia chuyến đi xe đạp vào quê với họ. Tôi đã cho John mượn xe đạp của mình ngày hôm trước.
Câu 4: Tôi sẽ đến thăm bạn vào ngày mai trừ khi tôi phải làm việc muộn tại văn phòng. “Okay, tôi sẽ đợi bạn xung quanh lúc trưa”.
Câu 5: Khi đến gần quầy lễ tân, anh ta đã lấy chiếc chìa khóa để lại bởi nhân viên cửa và dắt ghế lên phòng của mình. Bên trong, anh ta nhận ra rằng những lá thư không còn ở nơi anh để lại chúng. Phòng của anh ta đã bị đột nhập trong lúc anh ta vắng mặt.
Câu 6: Người đàn ông trả lời điện thoại nói rằng anh ta đã đọc về vụ scandal trong báo một hoặc hai năm trước.
Câu 7: “Có ai sống trong căn hộ này không?” Tôi lắc đầu và nói “Đã nhiều năm kể từ khi người thuê cuối cùng chuyển đến đó”.
Câu 8: Tôi suy nghĩ về bạn rất nhiều gần đây và tôi đã đến kết luận rằng tôi không thể sống thiếu bạn.
Câu 9: Người đàn ông đã cứu là người đã lội nước trong 10 giờ.
Câu 10: Luôn luôn mưa khi cửa sổ vừa được lau sạch.
Bài tập 15
Câu 1: Tôi không gặp cô ấy từ khi chúng tôi ra khỏi trường.
Câu 2: Chiếc xe đã sẵn sàng cho anh ấy khi anh ấy đến vào ngày mai.
Câu 3: Sẽ không an toàn để sử dụng cầu thang này cho đến khi chúng được sửa chữa.
Câu 4: Hãy chắc chắn cửa đã được khóa trước khi bạn đi ngủ.
Câu 5: Bạn sẽ bị cảnh sát đặt lại nếu bạn cố gắng băng qua đường bây giờ.
Câu 6: Họ đã không bị ốm nếu nước đã được đun sôi.
Câu 7: Cỏ trông như thể đã không được cắt suốt nhiều năm.
Câu 8: Cuốn sách của anh ấy rơi xuống sông và bị mất mãi mãi.
Câu 9: Chúng tôi đã đi bộ trong ba giờ và rất mệt mỏi.
Câu 10: Tối đang buông xuống khi anh ta tỉnh dậy.
Bài tập 16
Câu 1: Lần cuối cùng anh ta được nhìn thấy trên mặt công chúng anh ấy đang mặc một bộ suit màu xám.
Câu 2: Tôi chắc chắn rằng lá thư sẽ không đến kịp nếu nó không được gửi bằng đường không.
Câu 3: Chúng tôi ngồi im lặng một chút, mọi người cố gắng nhớ tên những người chúng tôi đã gặp ở bữa tiệc tối hôm trước.
Câu 4: Anh Anh sẽ giành chiến thắng trong giải vô địch nếu họ đã chơi tốt hơn.
Câu 5: Thành phố bây giờ đang đông người tìm việc làm.
Câu 6: Điều đáng làm rồi đến lúc em nên làm việc nghiêm túc hơn.
Câu 7: Tôi sắp nghỉ hưu. Đến ngày đầu tháng Bảy tôi đã làm việc ở đây trong 25 năm.
Câu 8: “Khách của anh ấy đã đến”. “Tôi biết”.
Câu 9: Đây là cuộc họp giữa hai anh em vừa gặp lại nhau.
Câu 10: Anh ta từ chối công nhận rằng anh ta đã chỉnh sửa tài liệu.
Đó là những bài tập từ vựng thú vị mà tôi đã làm gần đây. Tôi hy vọng rằng các bạn đã thấy thú vị và hữu ích từ những bài tập này. Hãy tiếp tục thực hành và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn nhé!