Chào mừng các bạn đến với bài viết về chương trình Hóa học 8 – Tỉ khối của chất khí. Trong chương này, chúng ta sẽ khám phá tỉ khối của các chất khí và so sánh chúng với nhau cũng như với không khí. Hãy cùng tìm hiểu!
Mục lục
I. Tóm tắt kiến thức chính
1. Tỉ khối của chất khí A so với chất khí B
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB):
dA/B = MA / MB
Công thức trên cho chúng ta một số thông tin quan trọng:
- Nếu dA/B < 1, chất khí A nhẹ hơn chất khí B.
- Nếu dA/B > 1, chất khí A nặng hơn chất khí B.
2. Tỉ khối của chất khí so với không khí
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng “mol không khí” là 29 g/mol.
dA/kk = MA / Mkk
Trong đó:
- dA/kk là tỉ khối của chất khí A so với không khí.
- MA là khối lượng mol của chất khí A.
- Mkk là khối lượng mol trung bình của không khí.
Khối lượng mol trung bình của không khí được tính bằng công thức:
Mkk = (28 * M(N2) + 32 * M(O2)) / 100
3. Công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp khí
Trong một hỗn hợp khí, ta có thể tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp bằng công thức:
Mtb = (mA * MA + mB * MB) / (mA + mB)
Trong đó:
- mA, mB là khối lượng của hai khí A, B.
- a, b là số mol của hai khí A, B.
- MA, MB là khối lượng mol của hai khí A, B.
II. Bài tập mở rộng nâng cao
1. Bài tập trắc nghiệm Hóa 8
Câu 1: Khí nào nặng nhất trong các khí sau?
A. CH4
B. CO2
C. N2
D. H2
Câu 2: Khí A có dA/kk > 1 là khí nào?
A. H2
B. N2
C. O2
D. NH3
Câu 3: Có thể thu khí N2 bằng cách nào?
A. Đặt đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Đặt ngang bình
D. Cách nào cũng được
Câu 4: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ.
A. CO
B. NO
C. N2O
D. N2
Câu 5: Muốn biết khí A nặng/nhẹ hơn khí B có mấy cách?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
2. Bài tập Tự luận
Câu 1. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2.
Câu 2. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần.
Câu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2.
Câu 4. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở trạng thái khí có công thức là A2 tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5.
Câu 5. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng để thu một số khí trong phòng thí nghiệm.
a) Những khí như thế nào có thể thu được bằng phương pháp này?
b) Cho các khí sau: H2, CH4, CO, CO2. Những khí nào có thể thu được bằng phương pháp này?
III. Đáp án – Hướng dẫn giải bài tập
Câu 1.
a) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X bằng:
Mtb = (0.15 MSO2 + 0.2 MCO2) / (0.15 + 0.2)
b) Tỉ khối của hỗn hợp X so với NO2 bằng:
dX/NO2 = Mtb / MNO2
Câu 2.
Áp dụng công thức, ta tính tỉ khối của từng khí so với không khí.
Câu 3.
Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X và sau đó tính tỉ khối của X so với N2.
Câu 4.
Tỉ khối của A2 so với oxi bằng 5. Từ đó suy ra công thức của chất A.
Câu 5.
a) Phương pháp úp ngược ống nghiệm chỉ thu được các khí nhẹ hơn không khí.
b) Dùng công thức tính tỉ khối của từng khí so với không khí để xác định có thu được hay không.
IV. Giải bài tập Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối chất khí
Nếu bạn cần hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài học Hóa 8 Bài 20, hãy tham khảo tài liệu sau:
VnDoc hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tỉ khối của chất khí. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, hãy tham khảo các tài liệu liên quan như trắc nghiệm Hóa 8 bài 20, giải bài tập trang 69 SGK Hóa lớp 8, Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học, giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học, giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 22, và nhiều hơn nữa.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Chúc bạn học tập hiệu quả và thành công!