Xin chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các kiến thức về hàng và lớp trong toán lớp 4. Đây là những nội dung thú vị mà phụ huynh và học sinh có thể tham khảo. Hãy cùng vuihoc.vn khám phá nhé!
Mục lục
1. Kiến Thức Lý Thuyết Về Hàng Và Lớp
1.1. Giới Thiệu Hàng Và Lớp
- Hàng đơn trăm, hàng chục và hàng đơn vị hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn và hàng nghìn hợp thành lớp nghìn.
1.2. Ví dụ: Số 2019 Có Những Hàng, Lớp Nào?
- Số 2019 có: 2 thuộc lớp nghìn, 0, 1, 9 thuộc lớp đơn vị.
- Gồm các hàng: 2 thuộc hàng nghìn, 0 thuộc hàng trăm, 1 thuộc hàng chục, 9 thuộc hàng đơn vị.
2. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Toán Lớp 4 Hàng Và Lớp
2.1. Dạng Toán Viết Số Thành Tổng
2.1.1. Cách Làm
- Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng.
- Theo thứ tự từ trái qua phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.
2.1.2. Bài Tập
-
Bài 1: Viết mỗi số sau thành tổng
- 18,294
- 174,926
- 5,957
- 24,892
- 589,101
-
Bài 2: Cách viết tổng của số 154,930 sau đây đã đúng chưa? Nếu chưa, hãy sửa lại cho đúng.
- 154,930 = 100,000 + 540,000 + 900 + 30
2.1.3. Bài Giải
-
Bài 1:
- 18,294 = 10,000 + 8,000 + 200 + 90 + 4
- 174,926 = 100,000 + 70,000 + 4,000 + 900 + 20 + 6
- 5,957 = 5,000 + 900 + 50 + 7
- 24,892 = 20,000 + 4,000 + 800 + 90 + 2
- 589,101 = 500,000 + 80,000 + 9,000 + 100 + 1
-
Bài 2:
- Cách viết trên chưa đúng, sửa lại như sau:
- 154,930 = 100,000 + 50,000 + 4,000 + 900 + 30
- Cách viết trên chưa đúng, sửa lại như sau:
2.2. Dạng Viết Số Theo Yêu Cầu Đề Bài
2.2.1. Cách Làm
- Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số.
- Chú ý lớp và hàng theo đúng thứ tự từ trái qua phải.
2.2.2. Bài Tập
- Bài 1: Viết lại dưới dạng số từ yêu cầu đề bài sau:
- a) 7 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 8 đơn vị
- b) 6 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục
- c) 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 9 đơn vị
- d) 1 trăm, 8 chục và 2 đơn vị
2.2.3. Bài Giải
- Bài 1:
- a) 7 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 8 đơn vị: 70,538
- b) 6 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục: 600,720
- c) 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 9 đơn vị: 4,319
- d) 1 trăm, 8 chục và 2 đơn vị: 182
2.3. Dạng Toán Đọc Số Và Cho Biết Giá Trị Của 1 Chữ Số Trong Số Đó
2.3.1. Cách Làm
- Để đọc các số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, …
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
2.3.2. Bài Tập
- Bài 1:
- a) Đọc số sau và cho biết chữ số 9 trong các số thuộc hàng lớp nào:
- 128,429
- 173,920
- 29,100
- 95,220
- 974,614
- 747,293
- b) Giá trị của chữ số 6 trong các số ở bảng sau:
- 672,912
- 461,824
- 530,356
- 248,620
- 702,461
- 346,022
- a) Đọc số sau và cho biết chữ số 9 trong các số thuộc hàng lớp nào:
2.3.3. Cách Giải
- Bài 1:
- a)
- 128,429 được đọc là: một trăm hai mươi tám nghìn bốn trăm hai mươi chín. Số 9 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 173,920 được đọc là: một trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm hai mươi. Số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- 29,100 được đọc là: hai mươi chín nghìn một trăm. Số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- 95,220 được đọc là: chín mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi. Số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
- 974,614 được đọc là: chín trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm mười bốn. Số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
- 747,293 được đọc là: bảy trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba. Số 9 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
- b)
- Số 672,912
- Số 461,824
- Số 530,356
- Số 248,620
- Số 702,461
- Số 346,022
- Giá trị của chữ số 6:
- Số 672,912: 600,000
- Số 461,824: 60,000
- Số 530,356: 6
- Số 248,620: 600
- Số 702,461: 60
- Số 346,022: 6000
- a)
3. Bài Tập Vận Dụng
3.1. Bài Tập
-
Bài 1: Điền giá trị của chữ số 5 trong các số ở bảng sau và đọc tên các số đó:
- Số
- 25,793
- 579,392
- 69,957
- 2,685
-
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- a) Lớp nghìn của số 947,729 gồm các chữ số nào?
- b) Lớp đơn vị của số 42,842 gồm các chữ số nào?
- c) Lớp đơn vị của số 174,000 gồm các chữ số nào?
- d) Lớp nghìn của số 5,965 gồm các chữ số nào?
-
Bài 3: Viết các chữ số sau và thành cộng tổng:
- a) 7 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị
- b) 8 chục nghìn, 2 trăm, 3 chục và 8 đơn vị
- c) 9 nghìn, 1 trăm và 7 đơn vị
- d) 3 trăm 1 chục
3.2. Đáp Án
-
Bài 1:
- Số
- 25,793
- 579,392
- 69,957
- 2,685
- Giá trị của chữ số 5
- 5,000
- 500,000
- 50
- 5
- Cách đọc các số như sau:
- 25,793 được đọc là: hai mươi lăm nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- 579,392 được đọc là: năm trăm bảy mươi chín nghìn ba trăm chín mươi hai.
- 69,957 được đọc là: sáu mươi chín nghìn chín trăm năm mươi bảy.
- 2,685 được đọc là: hai nghìn sáu trăm tám mươi năm.
-
Bài 2:
- a) Gồm các chữ số: 9, 4, 7
- b) Gồm các chữ số: 8, 4, 2
- c) Gồm các chữ số: 0
- d) Gồm chữ số: 5
-
Bài 3:
- a) 745,602 = 700,000 + 40,000 + 5,000 + 600 + 2
- b) 80,238 = 80,000 + 200 + 30 + 8
- c) 9,107 = 9,000 + 100 + 7
- d) 310 = 300 + 10
Kết thúc bài học về hàng và lớp trong toán lớp 4. Hy vọng các em đã hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa hàng và lớp. Hãy tiếp tục theo dõi vuihoc.vn để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hay nhé!