Quẻ Sơn Trạch Tổn, còn được gọi là 山 澤 損 trong tiếng Trung Quốc, mang ý nghĩa của sự suy giảm. Đây là quẻ số 41 trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch. Trên đây là một phân tích chi tiết về ý nghĩa của quẻ Sơn Trạch Tổn, nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về vận Hung – Cát mà quẻ này đem lại.
Mục lục
Quẻ Sơn Trạch Tổn là gì?
Quẻ Sơn Trạch Tổn đã được xây dựng dựa trên sự nghiên cứu của các Tổ Sư trong lĩnh vực tử vi, kinh dịch. Để đạt được kết quả như ngày nay, quẻ số 41 đã trải qua một hành trình kéo dài hàng ngàn năm với việc giải mã ý nghĩa chính xác.
Tuy rằng quẻ Sơn Trạch Tổn vô cùng phức tạp, theo cổ nhân, mỗi quẻ sinh ra đều phức tạp, và việc khám phá ý nghĩa của quẻ số 41 cũng vô cùng phức tạp. Đến ngày nay, rất ít người có thể hiểu rõ về quẻ số 41 Sơn Trạch Tổn cũng như 64 quẻ kinh dịch.
Giải quẻ số 41 như thế nào?
Việc giải quẻ số 41 của chúng tôi dựa trên cơ sở của Kinh Dịch cổ xưa được truyền lại.
Muốn hiểu ý nghĩa của quẻ Sơn Trạch Tổn, chuyên gia cần xây dựng đồ hình, sau đó kết hợp với Nội Quải và Ngoại Quải để đưa ra kết quả của quẻ bói. Điều này là không thể tiến hành được đối với đa số chúng ta.
Vì vậy, chúng tôi đã nghiên cứu và xây dựng ý nghĩa chi tiết nhất của quẻ Sơn Trạch Tổn, giúp bạn khám phá tất cả mọi điều về quẻ số 41 một cách chính xác nhất.
Ý nghĩa của quẻ Sơn Trạch Tổn
SƠN TRẠCH TỔN. Suy giảm
山 澤 損
Thuộc loại: Quẻ Bình hòa
Quẻ Sơn Trạch Tổn mang nghĩa là sự suy giảm, làm giảm bớt điều gì đó. Trong quẻ này, núi đại diện cho sự thụ động, ao đại diện cho sự hoạt động, và khi hoạt động trong quẻ này tăng lên, sự suy giảm sẽ xảy ra. Quẻ Sơn Trạch Tổn thuộc loại quẻ Bình hòa, nghĩa là cần thận trọng và cân nhắc trong việc xử lý điều gì khi quẻ này xuất hiện trong bói toán.
Phân tích toàn quẻ Sơn Trạch Tổn ứng với bạn:
SƠN TRẠCH TỔN. Suy giảm
山 澤 損
Thuộc loại: Quẻ Bình hòa
Quẻ Tổn là sự giảm thiểu, sự suy giảm. Quẻ này cảnh báo về sự mất mát và thiệt hại trong công việc không như mong đợi. Để giải quyết được các vấn đề của quẻ Sơn Trạch Tổn, cần có lòng thành khẩn và sự chấp nhận hy sinh phần nào để tránh tổn thất.
Dưới quẻ Tổn, sẽ có những thử thách và khó khăn. Tuy nhiên, cần cẩn thận và không chấp nhận tổn thất một cách mù quáng và tiềm ẩn nguy cơ. Các công việc trong giai đoạn này khó lòng đạt được thành công, nhưng có thể đảm bảo ổn định để giảm thiểu tổn thất.
Sơ lược từng hào của quẻ Sơn Trạch Tổn
- Sơ Cửu: Hợp tác với người trên, giúp đỡ và cân bằng lợi ích nhưng cần chú ý đến tính chính đáng. Ví dụ: dân chịu tăng thuế để cân bằng ngân sách.
- Cửu Nhị: Giúp người khác nhưng cần đề phòng nguy hiểm từ người trên. Ví dụ: dân chịu tăng thuế nhưng chính quyền sử dụng vào việc tăng binh bị, xâm lăng ngoại quốc.
- Lục Tam: Tổn hạ ích thượng, sự mất mát và khó khăn khiến công việc chưa như mong đợi. Tốt hơn là tự giữ ổn định để tránh tổn thất. Ví dụ: dân đã đói rét, nhưng vẫn phải tăng thuế thêm.
- Lục Tứ: Sự hợp tác làm việc chính xác và ổn định. Cần nhận biết những điểm yếu của mình để tiếp tục nhận sự giúp đỡ.
- Lục Ngũ: Hợp tác với người khác, nhận được sự giúp đỡ tích cực từ người khác.
- Thượng Cửu: Được mọi người quý trọng dựa trên sự hy sinh của mình. Cần giữ sự cân bằng để tránh bị quá tải.
Tổn trong cuộc sống
Tổn mang nghĩa hy sinh, giảm thiểu, yếu kém, nhỏ hẹp, thiếu hụt. Tượng quẻ là “Sơn hạ hữu trạch” – đại diện cho sự thụ động dưới núi. Quẻ Tổn tiếp đại diện cho sự trở lại của năng lượng dương, hy sinh phần nào để đạt được lợi ích nhất định. Quẻ này bao hàm sự mất mát và thiệt hại trong công việc, sự không như mong đợi và phải đối mặt với những rủi ro.
Quẻ Sơn Trạch Tổn không mang lại điềm tốt. Trong giai đoạn này, nếu muốn thực hiện công việc nào đó, cần chấp nhận hy sinh phần dưới để đạt được lợi ích phía trên. Có thể phải chịu tổn thất nhưng cần cẩn thận để tránh những vấn đề tiềm ẩn.