Bài tập Hình bình hành – Toán 8
Mục lục
- 1. I. Bài tập trắc nghiệm
- 1.1. Bài 1: Chọn phương án sai trong các phương án sau?
- 1.2. Bài 2: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
- 1.3. Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có A^ = 120°, các góc còn lại của hình bình hành là?
- 1.4. Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có A^-B^ = 200. Xác định số đo góc A và B?
- 1.5. Bài 5: Cho hình bình hành ABCD, có I là giao điểm của AC và BD. Chọn phương án đúng trong các phương án sau
- 1.6. Bài 6: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm AB, AC và BC. Tìm khẳng định sai ?
- 1.7. Bài 7: Cho hình thang ABCD có AD// BC và BAD^ = 100°; ADC^ = 80°. Tìm khẳng định sai
- 1.8. Bài 8: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?
- 1.9. Bài 9: Cho hình bình hành ABCD có Tìm khẳng định sai?
- 1.10. Bài 10: Cho tứ giác ABCD có: A^ = 100°, D^ = 80° và AB = CD. Tìm khẳng định sai?
- 1.11. Bài 11: Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD = 6cm, AB = 10cm và A^=150°
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Chọn phương án sai trong các phương án sau?
- A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
- D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Lời giải:
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
→ Đáp án C sai.
Chọn đáp án C.
Bài 2: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
- A. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- B. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.
- C. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
- D. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.
Lời giải:
Trong tính chất của hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
→ Đáp án C đúng.
Chọn đáp án C.
Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có A^ = 120°, các góc còn lại của hình bình hành là?
- A. B^ˆ = 60°, C^ˆ = 120°, D^ˆ = 60°.
- B. B^ˆ = 110°, C^ˆ = 80°, D^ˆ = 60°.
- C. B^ˆ = 80°, C^ˆ = 120°, D^ = 80°.
- D. B^ˆ = 120°, C^ˆ = 60°, D^ˆ = 120°.
Lời giải:
Trong tính chất của hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
⇒ A^=C^ˆ = 120°.
Khi đó ta có: ⇒ B^=D^ˆ = 60°
Chọn đáp án A.
Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có A^-B^ = 200. Xác định số đo góc A và B?
- A. A^= 800°, B^ˆ = 1000°
- B. A^ˆ = 1000° , B^= 800°
- C. A^ = 800°, B^ˆ = 600°
- D. A^ˆ = 1200°, B^ˆ = 1000°
Lời giải:
Theo giả thiết, ta có: A^-B^ˆ = 200 ⇒ A^=B^ˆ + 200
Mặt khác ABCD là hình bình hành nên A^+B^ˆ = 180°
Khi đó:
Chọn đáp án B.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD, có I là giao điểm của AC và BD. Chọn phương án đúng trong các phương án sau
- A. AC = BD
- B. Δ ABD cân tại A.
- C. BI là đường trung tuyến của Δ ABC
- D. A^+C^=B^+D^
Lời giải:
Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau
Hay ⇒ A^+B^=C^+D^ˆ → đáp án D sai.
- Δ ABD cân tại A khi và chỉ khi AB = AD nhưng theo giả thiết ta chưa có dữ kiện này
→ Đáp án B sai.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
→ Đáp án A sai vì theo giả thiết chưa đủ dữ kiện
Chọn đáp án C.
Bài 6: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm AB, AC và BC. Tìm khẳng định sai ?
- A. Tứ giác AMNP là hình bình hành.
- B. MP // AC
- C. MN = BC/2
- D. Tứ giác MNCP là hình bình hành.
Lời giải:
- Ta có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC
Suy ra: MN là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒ MN // BC
- Vì M và P lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒ MP // AC
- Tứ giác MNCP có cạnh đối song song với nhau nên tứ giác MNCP là hình bình hành.
Chọn đáp án C.
Bài 7: Cho hình thang ABCD có AD// BC và BAD^ = 100°; ADC^ = 80°. Tìm khẳng định sai
- A. AB = CD; AD = BC
- B. Tứ giác ABCD là hình bình hành
- C.
- D. AC = BD
Lời giải:
- Ta có:
Và 2 góc này ở vị trí trong cùng phía nên AB // CD (1)
Lại có: AD// BC ( giả thiết) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
- Suy ra: AB = CD; AD = BC;
Chọn đáp án D.
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?
- A. Tứ giác ABFE là hình bình hành
- B. EI là đường trung bình của tam giác ACD
- C. AI = ID
- D. Tứ giác EFCD là hình bình hành
Lời giải:
- Ta có ABCD là hình bình hành ⇒ AB = CD và AB // CD
Vì E và F lần lượt là trung điểm của AD và BC nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD
Suy ra: EF// AB// CD và (vì AB = CD)
- Xét tứ giác ABFE có AB// EF và AE// BF nên ABFE là hình bình hành
Tương tự, tứ giác EFCD là hình bình hành.
- Theo tính chất hình bình hành ta có: I là trung điểm của AC và BD.
Tam giác ACD có E và I lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EI là đường trung bình của tam giác
Chọn đáp án C.
Bài 9: Cho hình bình hành ABCD có Tìm khẳng định sai?
- A. Tứ giác HKCD là hình bình hành.
- B. AC = DK
- C. ΔDHA = ΔCKB
- D. HA = KB
Lời giải:
- Ta có:
nên DH // CK.
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD hay HK// CD.
Xét tứ giác HKCD có: DH// CK và HK// CD nên tứ giác HKCD là hình bình hành.
- Xét ΔDHA và ΔCKB có:
DH = CK (vì HKCD là hình bình hành)
AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)
Suy ra: ΔDHA = ΔCKB (c.g.c)
Suy ra: HA = KB (2 cạnh tương ứng)
Chọn đáp án B.
Bài 10: Cho tứ giác ABCD có: A^ = 100°, D^ = 80° và AB = CD. Tìm khẳng định sai?
- A. AC = BD
- B. Tứ giác ABCD là hình bình hành
- C. AD = BC
- D. B^ = 80°, C^ = 100°
Lời giải:
-
Ta có: A^ + D^ = 180° mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên: AB // CD
-
Lại có: AB = CD ( giả thiết)
Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành ( dấu hiệu nhận biết)
- Suy ra: AD = BC và B^ = D^ = 80°, A^=C^= 100°
Chọn đáp án A.
Bài 11: Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD = 6cm, AB = 10cm và A^=150°
Lời giải:
Diện tích hình bình hành ABCD = AD AB sin(A^)
= 6 10 sin(150°) (đơn vị: cm^2)
Chọn đáp án sai không có trong danh sách.