Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoại là một thủ tục quan trọng để đảm bảo quyền lợi và thúc đẩy hoạt động lao động của người nước ngoài tại Việt Nam. Dưới đây là những điều kiện và thủ tục cần thiết để gia hạn giấy phép lao động.
Mục lục
1. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
Theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những điều kiện sau đây phải được đáp ứng để được gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Giấy phép lao động còn hiệu lực ít nhất 5 ngày và không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
Theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm:
(i) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(ii) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(iii) Giấy phép lao động còn hiệu lực đã được cấp.
(iv) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không yêu cầu xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(v) Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động, có giá trị theo quy định của pháp luật.
(vi) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(vii) Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung của giấy phép lao động đã được cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(viii) Giấy tờ quy định tại các đoạn (iii), (iv), (vi) và (vii) trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu là giấy tờ nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt, công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự gia hạn giấy phép lao động
Theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trình tự gia hạn giấy phép lao động như sau:
- Trước ít nhất 5 ngày và không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ gia hạn giấy phép lao động. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép lao động, sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi được gia hạn giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
4. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
Theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.