Trong quá trình đào tạo và đánh giá năng lực của giáo viên Tiểu học, bộ đề thi khảo sát đánh giá năng lực giáo viên Tiểu học đã được thiết kế để kiểm tra khả năng giải quyết vấn đề và khả năng phân tích của giáo viên. Bộ đề bao gồm các dạng bài tập từ đơn giản đến phức tạp, nhằm đảm bảo việc đánh giá đầy đủ và toàn diện năng lực của giáo viên.
Mục lục
- 1. Đề số 1
- 2. Đề 2 + Đề 3
- 2.1. Câu 1: Trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ
- 2.2. Câu 2: Tìm giá trị của x
- 2.3. Câu 3: Tính số tạ ngô thu được
- 2.4. Câu 4: Tính số tiền trả lại
- 2.5. Câu 5: Tính quãng đường đi được
- 2.6. Câu 6: Tìm giá trị của a, b, m, n
- 2.7. Câu 7: Tìm diện tích các hình học
- 2.8. Câu 8: Tính diện tích tam giác
- 2.9. Câu 9: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
- 2.10. Câu 10: Tìm số cây cần trồng thêm
- 2.11. Câu 11: Tìm số cái bắt tay
Đề số 1
Bài 1: Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện
Bài toán yêu cầu tìm các số tự nhiên có 2 chữ số sao cho số đó vừa chia hết cho 2, 3 và 5. Để làm được điều này, chúng ta cần tìm các số có chữ số cuối cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3. Kết quả của bài toán là các số: 30, 60, 90.
Bài 2: Tính tổng và số hạng thứ 50 của dãy số
Bài toán yêu cầu tính tổng và tìm số hạng thứ 50 của dãy số. Đầu tiên, chúng ta cần tính số lượng số hạng của dãy số, sau đó tính số hạng thứ 50. Cuối cùng, tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. Kết quả là 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0, 1, 2, …, 98, 99. Trung bình cộng của dãy số này là 49.5 và tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là 4950.
Bài 3: Tìm thời gian và khoảng cách ô tô đuổi kịp xe máy
Bài toán yêu cầu tìm thời gian ô tô đuổi kịp xe máy và khoảng cách của ô tô và xe máy đến điểm gặp nhau. Đầu tiên, tính thời gian và khoảng cách mà xe máy đã đi trong thời gian từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút. Sau đó, tính thời gian ô tô đuổi kịp xe máy và thời gian gặp nhau của hai xe. Cuối cùng, tính khoảng cách của ô tô và xe máy đến điểm gặp nhau. Kết quả là ô tô đuổi kịp xe máy lúc 7 giờ 50 phút và khoảng cách đến điểm gặp nhau là 82,5 km.
Bài 4: Tính số trang sách còn lại
Bài toán yêu cầu tính số trang sách còn lại sau khi một số trang bị xé. Đầu tiên, tính số trang bị xé, sau đó tính số trang còn lại. Kết quả là sách còn lại 174 trang.
Bài 5: Tính diện tích các hình học
Bài toán yêu cầu tính diện tích hình thang và diện tích các tam giác trong hình thang. Đầu tiên, chúng ta tính diện tích hình thang bằng cách tính chiều dài đáy bé, sau đó tính diện tích các tam giác. Cuối cùng, tính diện tích hình thang. Kết quả là diện tích hình thang là 326.25m2 và diện tích các tam giác DAM và CBM lần lượt là 36.25m2 và 108.75m2.
Đề 2 + Đề 3
Câu 1: Trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ
Câu hỏi yêu cầu tính trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ, biết giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba 78 quyển sổ và mua ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Kết quả là mỗi khối mua trung bình 182 quyển sổ.
Câu 2: Tìm giá trị của x
Câu hỏi yêu cầu tìm giá trị của x trong phương trình (x + 1) + (x + 2) + … + (x + 10) = 240. Kết quả là x = 37.
Câu 3: Tính số tạ ngô thu được
Câu hỏi yêu cầu tính số tạ ngô thu được của một nông dân trồng ngô trên một khu đất có diện tích và chiều dài và chiều rộng cho trước. Biết rằng mỗi 100m2 thu hoạch được 85kg ngô. Kết quả là nông dân thu được 204 tạ ngô.
Câu 4: Tính số tiền trả lại
Câu hỏi yêu cầu tính số tiền mà bạn Tài phải trả lại cô giáo sau khi mua các đồ dùng học tập. Biết giá của mỗi đồ dùng và số tiền cô giáo cho là 100.000 đồng. Kết quả là số tiền trả lại là 48.000đ.
Câu 5: Tính quãng đường đi được
Câu hỏi yêu cầu tính quãng đường mà một người đi xe đạp có thể đi trong một thời gian nhất định. Biết rằng người đó đi được 10km trong 30 phút. Kết quả là người đó có thể đi được 22km trong 66 phút.
Câu 6: Tìm giá trị của a, b, m, n
Câu hỏi yêu cầu tìm giá trị của a, b, m, n trong các phép tính được cho. Các giá trị này được xác định dựa trên các phương trình và mối quan hệ cho trước. Kết quả là a = 4, b = 2, m = 4, n = 8.
Câu 7: Tìm diện tích các hình học
Câu hỏi yêu cầu tính diện tích của một hình chữ nhật và một phần diện tích của hình tròn. Biết rằng hình tròn có đường kính là 8cm. Kết quả là diện tích hình chữ nhật là 32cm2 và diện tích phần tô màu là 18,24cm2.
Câu 8: Tính diện tích tam giác
Câu hỏi yêu cầu tính diện tích tam giác BED trong một hình vuông ABCD, biết rằng tam giác ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB có độ dài là 50 cm và cạnh AC có độ dài là 60cm. Kết quả là diện tích tam giác BED là 960cm2.
Câu 9: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Câu hỏi yêu cầu tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 6/7m chiều rộng, biết rằng chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Kết quả là chu vi của hình chữ nhật là 16/7m và diện tích là 12/49m2.
Câu 10: Tìm số cây cần trồng thêm
Câu hỏi yêu cầu tính số cây cần trồng thêm để đảm bảo kế hoạch. Biết rằng đội đã lên kế hoạch trồng 945 cây nhưng chỉ trồng được 80% số cây đó do gặp mưa bão. Kết quả là cần trồng thêm 189 cây.
Câu 11: Tìm số cái bắt tay
Câu hỏi yêu cầu tìm số cái bắt tay khi có 66 giáo viên đi thi năng lực. Biết rằng mỗi cái bắt tay cần có 2 người và không được lặp lại. Kết quả là số cái bắt tay là 33.