Ôn thi học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa
Có 100 đề thi học sinh giỏi Hóa lớp 9 dưới đây bao gồm đề thi và đáp án kì thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa những năm trước. Tài liệu ôn thi học sinh giỏi lớp 9 này giúp các giáo viên định hướng bồi dưỡng học sinh giỏi và cũng giúp các bạn học sinh tự ôn luyện. Các bạn có thể tải về để tham khảo thêm.
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa lớp 9
Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán Sở GD&ĐT Hà Nội năm học 2019 – 2020
Bộ đề thi học sinh giỏi Toán 9 TP Hà Nội các năm
TÀI LIỆU DẠY HỌC SINH GIỎI HOÁ LỚP 9
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Phân biệt 3 chất Al, Mg, Al2O3 chỉ bằng một hóa chất làm thuốc thử?
Câu 2: Muối X tác dụng vừa với dung dịch HCl vừa với dung dịch NaOH. Muối X thuộc loại muối trung hòa hay axit? Hãy cho ví dụ minh họa.
Câu 3: Định nghĩa phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Hãy cho ví dụ minh họa. Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không?
Câu 4: Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết từ phản ứng giữa HCl và CaCO3 chứa hơi nước và HCl?
Câu 5: Chất MxOy là một oxit kim loại, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định oxit kim loại.
Câu 6: Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau khi nung, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m.
Câu 12: Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO3. Phản ứng giải phóng ra 0,336 lit NO và x lit khí CO2. Tính thể tích khí CO2 (x).
Câu 13: Cho một lượng Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A1 và giải phóng khí A2 không màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm BaCl2 vào phần 1, thấy kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm một lượng dư NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm.
a) Chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì?
b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên?
Câu 14: Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F. Nung F trong không khí được oxit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 15: Fe + O2 → A
A + HCl → B + C + H2O
B + NaOH → D + G
C + NaOH → E + G
Dùng phản ứng hóa học nào để chuyển D thành E? Biết rằng B + Cl2 → C.
Câu 16: Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp sau đây:
CaO → CuO → Al2O3 → Fe2O3 → Na2O. Sau đó lấy các chất còn lại trong ống cho tác dụng lần lượt với CO2, với dung dịch HCl và AgNO3. Viết tất cả các phương trình xảy ra.
Câu 17: Chỉ có dung dịch H2SO4 loãng, nhận biết được những kim loại nào trong 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al?
Câu 18: Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, dung dịch HCl, dung dịch NaOH thu được kết quả như sau:
ABCD
HNO3-++HCl++-+NaOH+-
Hãy chỉ ra chúng là các kim loại gì trong danh sách: Mg, Fe, Ag, Al, Cu? Viết các phương trình phản ứng, biết rằng kim loại tác dụng với HNO3 đặc chỉ có khí màu nâu bay ra.
Câu 19: Khử 2,4 g hỗn hợp CuO và một sắt oxit bằng hiđrô thấy còn lại 1,76 g chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan bằng dung dịch HCl thì thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của sắt oxit. Biết rằng số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau.
Câu 20: Xác định công thức phân tử của một loại muối clorua kép xKCl.yMgCl2.zH2O (muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Nung 11,1 g muối đó thu được 6,78 g muối khan.
- Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung thu được 3,2 g chất rắn.
Biết khối lượng phân tử muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z.
Câu 21: Khi nung 6,06 g một muối Nitrat của một kim loại kiềm ta thu được 5,1 g chất rắn (nitrit). Hỏi phân hủy muối nitrat của kim loại gì?
Câu 22: Để xác định thành phần của muối kép A có công thức p(NH4)2SO4.qFex(SO4)y.tH2O người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Lấy 9,64 g muối A hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với Ba(OH)2 dư, khi đun nóng ta thu được kết tủa B và khí C.
- Lấy kết tủa B nung ở nhiệt độ cao (có mặt không khí) ta thu được 10,92 g chất rắn.
- Cho toàn bộ khí C hấp thụ vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M.
- Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra?
- Xác định các giá trị x, y, p, q, t?
Câu 23: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế 280 g dung dịch CuSO4 16%?
Câu 24: Trộn V1 lít dung dịch A chứa 9,125d HCl với V2 lit dung dịch B chứa 5,47 g HCl, ta thu được 2 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch A, B, C biết V1 + V2 = 2l, và hiệu số giữa nồng độ mol dung dich A và B là 0,4 mol/l.
Câu 25: Đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng:
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + O2.
Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chất rắn, thì có bao nhiêu phần trăm đồng nitrat bị phân hủy và xác định thành phần chất rắn còn lại.
Câu 26: Hòa tan 1,42g hợp kim Mg – Al – Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8g một oxit màu đen.
- Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
- Cho khí B tác dụng với 0,672 lít khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 lít nước, ta được dung dịch D. Lấy 5g dung dịch D tác dụng với AgNO3 thấy tạo thành 0,7175 g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B và clo.
Câu 27: Chia 1,5g hỗn hợp bột Fe – Al – Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Lấy một phần hòa tan bằng dung dịch HCl thấy còn lại 0,2g chất rắn không tan và 448 cm3 khí bay ra. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
- Lấy phần thứ 2 cho vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc các phản ứng ta thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất trong dung dịch B?
Câu 28: Một loại đá chứa CaCO3, MgCO3, Al2O3, khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO3 trong đá?
Câu 29: Hòa tan 4,59 g nhôm bằng dung dịch HNO3 được dung dịch nhôm nitrat và hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđrô là 16,75.
- Tính khối lượng nhôm nitrat.
- Tính thể tích các khí NO và N2O.
Câu 30: A là một mẫu hợp kim Cu – Zn. Chia mầu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất hòa tan bằng dung dịch dư thấy còn lại 1 gam không tan, phần thứ 2 luyện thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim trong B có hàm lượng phần trăm của Zn nhỏ hơn 33,3% so với hàm lương Zn trong mẫu hợp kim A. Tính % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mầu hợp kim B trong dung dịch NaOH thì sau một thời gian lượng khí bay ra vượt quá 6 lít.
Câu 31: Hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với hiđrô bằng 24, sau khi đun nóng hỗn hợp đó với chất xúc tác ta thu được hỗn hợp khí mới có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 30.
a) Xác định thành phần hỗn hợp trước và sau phản ứng?
b) Tính thành phần trăm mối khí tham gia phản ứng?
Câu 32: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
Fe + … → A + B
A + NaOH → C + NaCl
C + O2 + H2O → D
D E; E + B Fe
Câu 33: Có 3 chất vô cơ (A, B, C) thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa.
- Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành một chất khí không cháy.
Câu 34: A, B, C là các hợp chất của kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao có ngọn lửa màu vàng, D là một hợp chất của cacbon. A tác dụng với D tạo thành B hoặc C, A tác dụng với B tạo thành C. Nung D ở nhiệt độ cao được một sản phẩm là D, D tác dụng với dung dịch C tạo thành B. A, B, C là những chất gì? Viết các phương trình phản ứng?
Câu 35: Có một hỗn hợp 3 kim loại (Ca, Mg, Fe) hoá trị II đứng trước H. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3 : 5 : 7. Tỉ lệ số mol của các kim loại là 4 : 2 : 1. Khi hòa tan 14,6 gam hỗn hợp bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 lít hiđrô. Xác định khối lượng nguyên tử và gọi tên các kim loại đó.
Câu 36: A là dung dịch NaOH, B là dung dịch H2SO4. Trộn 0,2 lit A và 0,3 lit B thu được 0,5 lit C. Lấy 20 ml dụng dịch C, thêm một ít quỳ tím vào ta thấy màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M cho tới khi quỳ tím chuyển thành màu tím thấy tốn hết 40 ml axit. Trộng 0,3 l A và 0,3l B được dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm vào 1 ít quỳ tím thấy có màu đỏ, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M cho tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy tốn hết 80 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B?
Câu 37: Cho chất A tác dụng với chất B được khí I có mùi trứng thối. Đốt cháy khí I khi có mặt oxi dư được khí II có mùi hắc. Cho khí I tác dụng với khí II được chất C màu vàng. Nung chất C với sắt được chất D, cho D tác dụng với dung dịch HCl được khí I. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 38: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 39: Cho 18,5 g hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại.
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3?
- Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1?
Câu 40: Viết 4 phương trình thích hợp cho sơ đồ sau:
Ba(NO3)2 + ?→ NaNO3 + ?
Câu 41: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có):
a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaCl
b) Cho một mẫu Natri vào dung dịch FeCl3.
c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư
d) Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư khí SO2.
Câu 42: Trong tự nhiên các nguyên tố Ca, Mg có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. Từ quặng này, hãy trình bày phương pháp điều chế CaCO3, MgCO3 ở dạng riêng biệt tinh khiết?
Câu 43: Có hai dung dịch NaOH nồng độ C% (dung dịch 1) và C2% (dung dịch 2). Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaOH C% (dung dịch 3). (Không sử dụng quy tắc đường chéo) Áp dụng bằng số: C1 = 3%, C2 = 10%, C1 = 5%.
Câu 44: Cho 10 lít N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 g kết tủa. Xác định thành phần % (theo thể tích) của CO2 trong hỗn hợp.
Câu 45: Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc kết tủa được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng 500 ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn B?
b) Xác định nồng độ M của mỗi chất trong dung dịch A sau khi pha loãng?
**Hiện tại, các bạn học sinh lớp 9 đang ôn thi học kì 1, cần làm các dạng bài khác nhau. Hãy tải miễn phí 100 đề thi học sinh giỏi Hóa lớp 9 và ôn tập thật tốt nhé!