TOP 2 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm kèm theo, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình.
Mục lục
Với 2 Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 3 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi giữa học kì 1 năm 2023 – 2024 hiệu quả.
Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây.
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Cánh diều – Đề 1
I. Đọc và trả lời
Con heo đất
Tôi đang mong bố mua cho tôi một con rô bốt. Nhưng bố lại mang về một con heo đất. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó, bảo:
- Con cho heo ăn nhé! Con lớn rồi, nên học cách tiết kiệm.
Từ đó, mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách, có chút tiền lẻ thừa ra, tôi lại được gửi heo giữ giúp. Tết đến, có tiền mừng tuổi, tôi cùng dành cho heo luôn. Bố mẹ bảo:
- Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra, lấy tiền mua rô bốt.
Thật ra con heo cũng dễ thương. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó. Nó mỉm cười cả khi tôi chẳng có đồng nào. Tôi thực sự yêu thương nó.
Thấm thoắt một năm đã trôi qua. Một hôm, bố tôi vào phòng, lật con heo, lắc mạnh và bảo:
- Bụng nó đầy ứ rồi. Con đập vỡ nó được rồi đấy!
Tôi sao nỡ làm vậy! Tôi nói với bố:
- Con không cần rô bốt nữa!
Rồi tôi năn nỉ bố mẹ cho giữ lại con heo. Cuối cùng, bố mẹ cũng chiều ý tôi. Thế là con heo đất còn làm bạn với tôi thêm một thời gian nữa.
Theo ÉT-GA KE-RÉT (Hoàng Ngọc Tuấn dịch)
Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mẹ mua cho đồ chơi gì?
A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt.
B. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con heo đất
C. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một chú ngựa con
Câu 2. Con heo đất đã đồng hành với bạn nhỏ được bao lâu rồi?
A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua
B. Thấm thoắt hai năm đã trôi qua
C. Thấm thoắt ba năm đã trôi qua
Câu 3. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất
A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt
B. Lưng, miệng, bụng, chân
C. Mũi, lưng, miệng, bụng
II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
1. Chính tả
Nghe – viết đoạn văn sau:
Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”.
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”.
Đến đấy, tôi bỗng thấy bí. Quả thật, ở nhà, mẹ thường làm mọi việc. Thỉnh thoảng, mẹ bận, định bảo tôi giúp việc này việc kia, nhưng thấy tôi đang học, mẹ lại thôi.
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống l hoặc n:
Trên sân, các em nhỏ tung tăng nô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót líu lo. Có thể vì hôm nay là ngày tụu trường, nên ai cũng vui tươi, háo hức.
3. Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất.
ĐÁP ÁN
I. Đọc và trả lời
Câu 1: A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt.
Bài viết liên quan:
Câu 2: A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua
Câu 3: A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt
II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
1. Chính tả
2. Điền như sau:
Trên sân, các em nhỏ tung tăng nô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót líu lo. Có nẻ vì hôm nay là ngày tụu trường, nên ai cũng vui tươi, háo hức.
3. Món quà năm mới mà em yêu thích nhất là chú heo đất đáng yêu được bố mẹ tặng. Con heo đất của em có màu xanh nước biển, bụng nó tròn vo, nó có chiếc mũi hếch lên và miệng nó mỉm cười. Đặc biệt heo đất của em còn có thể phát bài Con heo đất của Xuân Mai cực hay. Khi được bố mẹ cho tiền tiêu vặt hay tiền mua đồ dùng học tập còn thừa, em đều nhét vào lưng heo đất. Nhờ nuôi heo đất mà em đã tiết kiệm được tiền để mua chiếc xe đạp.
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Cánh diều – Đề 2
Phần 1. Đọc thầm bài thơ sau:
NGÀY KHAI TRƯỜNG
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây để chuẩn bị lều trại cho chuyến dã ngoại.
-
Vì sao bạn học sinh trong bài thơ cảm thấy ngày khai trường rất vui?
a. Vì thời tiết hôm nay rất đẹp.
b. Vì bạn được mặc quần áo mới.
c. Vì bạn được gặp thầy cô giáo và các bạn, được trở lại trường lớp.
d. Vì bạn được bố mẹ đưa đi học. -
Những hình ảnh nào trong bài thơ cho thấy các bạn học sinh rất vui khi được gặp nhau trong ngày khai trường? Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
☐ Gặp nhau cười hớn hở.
☐ Các bạn tay bắt mặt mừng.
☐ Các bạn ôm vai bá cổ.
☐ Ai cũng đeo cặp sách trên lưng. -
Tiếng trống khai trường gióng giả báo hiệu điều gì?
a. Năm học mới bắt đầu.
b. Mùa hè đã đến.
c. Giờ học đã kết thúc.
d. Giờ ra chơi đã đến. -
Em có cảm nhận như thế nào về ngày khai trường?
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN 2.
Bài 1. Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
- Từ chỉ hoạt động: ………………………………………..
- Từ chỉ đặc điểm: …………………………………………
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm theo yêu cầu sau:
a. Tả sân trường vào buổi sáng sớm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
b. Tả nét mặt của thầy/cô giáo khi đón chào các bạn học sinh đến trường.
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Tìm câu kể trong những câu dưới đây:
a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chuột tế rừng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu kể: …………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Điền ch hoặc tr
- …ạm biến áp
- va …ạm
- …..ạm y tế
- …ạm … ổ
- ……uyền tin
- ….uyền cành
- ….uyền hình
- chơi …..uyền
Bài 5. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
Chao ôi ! bông hoa này mới đẹp làm sao ?
Chao ôi! Bông hoa này mới đẹp làm sao?
Bài 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Ngày cuối tuần, mọi người thường đi chơi trong công viên.
………………………………………………………………………………………………………………………………….
b. Chúng em chơi đuổi bắt trên sân trường.
………………………………………………………………………………………………………………………………….
c. Chúng ta tập thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe.
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 7. Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.
……………………………………………………………………………………………………………………………………