Đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Ngoại Ngữ (2014-2015)
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đáp án cho đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên ngoại ngữ năm 2014-2015. Đề thi này cung cấp đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi trong đề, giúp bạn hiểu rõ hơn về các từ vựng, ngữ pháp và ghi nhớ kiến thức một cách dễ dàng.
Mục lục
- 1. Đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Ngoại Ngữ (2014-2015)
- 2. Đáp án cho từng câu hỏi
- 2.1. Câu 1
- 2.2. Câu 2
- 2.3. Câu 3
- 2.4. Câu 4
- 2.5. Câu 5
- 2.6. Câu 6
- 2.7. Câu 7
- 2.8. Câu 8
- 2.9. Câu 9
- 2.10. Câu 10
- 2.11. Câu 11
- 2.12. Câu 12
- 2.13. Câu 13
- 2.14. Câu 14
- 2.15. Câu 15
- 2.16. Câu 16
- 2.17. Câu 17
- 2.18. Câu 18
- 2.19. Câu 19
- 2.20. Câu 20
- 2.21. Câu 21
- 2.22. Câu 22
- 2.23. Câu 23
- 2.24. Câu 24
- 2.25. Câu 25
- 2.26. Câu 26
- 2.27. Câu 27
- 2.28. Câu 28
- 2.29. Câu 29
- 2.30. Câu 30
- 2.31. Câu 31
- 2.32. Câu 32
- 2.33. Câu 33
- 2.34. Câu 34
- 2.35. Câu 35
- 2.36. Câu 36
- 2.37. Câu 37
- 2.38. Câu 38
- 2.39. Câu 39
- 2.40. Câu 40
- 2.41. Câu 41
- 2.42. Câu 42
- 2.43. Câu 43
- 2.44. Câu 44
- 2.45. Câu 45
- 2.46. Câu 46
- 2.47. Câu 47
- 2.48. Câu 48
- 2.49. Câu 49
- 2.50. Câu 50
- 2.51. Câu 51
- 2.52. Câu 52
- 2.53. Câu 53
- 2.54. Câu 54
- 2.55. Câu 55
- 2.56. Câu 56
- 2.57. Câu 57
- 2.58. Câu 58
- 2.59. Câu 59
- 2.60. Câu 60
- 2.61. Câu 61
- 2.62. Câu 62
- 2.63. Câu 63
- 2.64. Câu 64
- 2.65. Câu 65
- 2.66. Câu 66
- 2.67. Câu 67
- 2.68. Câu 68
- 2.69. Câu 69
- 2.70. Câu 70
- 2.71. Câu 71
Đáp án cho từng câu hỏi
Câu 1
Đáp án “e” trong từ “equal” phát âm là /i:/, trong các từ còn lại phát âm là /i/.
Câu 2
Đáp án “age” trong từ “massage” phát âm là /ɑːʒ /, trong các từ còn lại phát âm là /ɪdʒ /.
Câu 3
Đáp án “ui” trong từ “suite” phát âm là /wiː /, trong các từ còn lại phát âm là /u:/.
Câu 4
Đáp án “ate” trong từ “fortunate” phát âm là /ət /, trong các từ còn lại phát âm là /eit/.
Câu 5
Đáp án “s” trong từ “apprehension” phát âm là /ʃ /, trong các từ còn lại phát âm là /ʒ /.
Câu 6
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 7
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 8
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 9
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
Câu 10
Đáp án C. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 11
Đáp án D. “Be reduced to ashes” có nghĩa là “bị phá hủy, chỉ còn là cát bụi”.
Câu 12
Đáp án B. Từ dòng 3,4: Over thirteen thousand homes, fifty churches and numerous public buildings and hospitals were lost in the blaze. For all practical purposes, London was destroyed → các cơ sở hạ tầng đều bị phá hủy, nên đường phố và các ngõ hẻm chỉ còn tình trạng thô sơ, hỗn độn. Bài văn không nhắc tới việc thiếu ánh sáng hay nhà cửa và cửa hàng tối tàn (đoạn văn chỉ cho thấy sự sụp đổ, không phải tối tàn) → A, C sai.
Câu 13
Đáp án A. Dòng 10,11: Wren realized that the Great Fire would not have been so damaging if the city had been better laid out → Wren thấy những thiệt hại không quá nặng nề nếu thành phố được bố trí, quy hoạch tốt hơn. Vấn đề cho thiệt hại phần nào là do quy hoạch hay cũng là cấu trúc thành phố: configuration.
Câu 14
Đáp án B. Dòng 11 đề cập tới việc cần các con đường lớn thay cho những hẻm nhỏ: broader streets were needed to replace the crooked, narrow alleys. Wren nhấn mạnh việc thiết kế lại thành phố với các con phố lớn: redesigning the main thoroughfares of London. Từ “main” là dấu hiệu cho thấy kích thước, tầm quan trọng của chúng; đó là các con đường huyết mạch.
Câu 15
Đáp án B. Proclamation có nghĩa là “lời tuyên bố”.
Câu 16
Đáp án B. Unveil có nghĩa là “tiết lộ”. Khi kế hoạch được tiết lộ cho người dân London, họ đã phản đối mạnh mẽ.
Câu 17
Đáp án D. Kế hoạch của vua Charles I vấp phải sự phản đối của các chúa đất, nên cuối cùng ông đành để người dân tự đứng lại nhà đúng như vị trí ban đầu: Permission was, therefore, granted for the townspeople and landlords to commence reconstruction of their houses and shops at the sites where they had been before the fire → thành phố được xây lại như trước trận cháy.
Câu 18
Đáp án C. Mệnh đề trước từ they có đề cập tới các danh từ số nhiều: their houses and shops.
Câu 19
Đáp án B. Đoạn văn kể về đám cháy ở London, những lý do liên quan đến quy hoạch và kế hoạch tái cấu trúc không thành. Kết thúc bài văn là sự tiếc nuối cho kế hoạch đó. Như vậy, đoạn văn nói về một London đã không thành vì quyết định trong quá khứ.
Câu 20
Đáp án D. Đoạn văn nhắc tới việc thiết kế lại thành phố với các con phố lớn không được thực hiện. Tác giả đề cập tới sự đàm phán đáng lẽ có thể được thực hiện: some kind of compromise could likely have been reached. Sự tiếc nuối kế hoạch của Wren còn thể hiện nhiều hơn nữa trong câu cuối: the ideas that could have made London one of the world’s most beautiful cities never came to pass → ý tưởng đáng nhẽ ra có thể khiến London đẹp bậc nhất thế giới không bao giờ thành hiện thực. Kế hoạch của Wren không được thực hiện là một thiếu sót của London.
Câu 21
Đáp án B. Version có nghĩa là “phiên bản” (hay dùng với sản phẩm, hàng hoá). Phiên bản mang tính chất thương mại có thể được sản xuất trong vài năm tới.
Câu 22
Đáp án C. Expand: (tự) mở rộng về diện tích. Amplify: tăng (âm thanh) lên to hơn. Develop: phát triển. Increase: tăng về số lượng.
Câu 23
Đáp án C. Meet a need (cụm từ cố định): đáp ứng nhu cầu.
Câu 24
Đáp án A. Average (adj): trung bình về quy mô, kích thước. General: nhìn chung, tổng quát. Usual: thường lệ. Medium: trung bình về nhiệt độ, kích cỡ, độ dài.
Câu 25
Đáp án A. Build up a picture of smt: tạo dựng ra sự liên tưởng, mường tượng về cái gì.
Câu 26
Đáp án A. Exactly: chính xác. Absolutely: rõ ràng, chắc chắn. Completely: hoàn toàn. Totally: tổng cộng.
Câu 27
Đáp án B. Dùng “performance” để nói tới sự trình diễn của các vận động viên (athlete) trong các cuộc thi.
Câu 28
Đáp án A. Purpose: mục đích. Mục tiêu đầu tiên mà hệ thống (tự) động thay đổi cỡ trong ngày là hướng tới giày thể thao.
Câu 29
Đáp án C. Find a way: tìm ra cơ hội cho mình.
Câu 30
Đáp án C. Respond to smt: đáp lại; phản ứng tức thì.
Câu 31
Đáp án A. Go through smt: dùng hết, xử lý hết sạch. Die down: giảm nhẹ, yếu dần. Hold on: tiếp tục. Touch on: chạm tới vấn đề.
Câu 32
Đáp án B. Beyond the law: vượt qua giới hạn luật pháp.
Câu 33
Đáp án C. Seek sought sought: tìm kiếm.
Câu 34
Đáp án A. Be inclined to V: có khuynh hướng làm việc gì.
Câu 35
Đáp án B. “Nowhere near as + adj + as” có nghĩa là “không… giống ai đó một chút nào”.
Câu 36
Đáp án B. Doubt it/Noun: nghi ngờ điều gì.
Câu 37
Đáp án B. Sympathetic có thể đi với ears: đôi tai đồng cảm. Lend sb an ear: sẵn lòng lắng nghe.
Câu 38
Đáp án C. Cô gái mắtôi đã nói với bạn. Tell sb (about) st; không dùng giới từ “of”.
Câu 39
Đáp án A. Pick up: nhặt, chọn, bắt được sóng, tín hiệu lan truyền trong không gian (virus, cảm cúm).
Câu 40
Đáp án C. Tai nạn mà gây ra cái chết cho nhiều người là lỗi của người lái xe. Dùng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “accident” thì phải đúng thời quá khứ, dùng động từ giản lược bổ nghĩa thì phải mang tính chủ động V-ing.
Câu 41
Đáp án Appreciated. Go + adj: trở nên như thế nào. Go appreciated: trở nên được đánh giá cao.
Câu 42
Đáp án Appeal. Sau “the” là danh từ hoặc cụm danh từ, ở đây sau chỗ trống là giới từ, nên chỗ trống phải là danh từ. Appeal (n): sự thu hút.
Câu 43
Đáp án Craftiness. Sau “the” thường là danh từ, sau chỗ trống là giới từ nên ta điền danh từ vào chỗ trống. Craftiness (n): sự tinh xảo, mánh khóe.
Câu 44
Đáp án Unseen. Những con rối chỉ được tìm thấy trong hang, cảnh tượng như mơ đáng để chiêm ngưỡng.
Câu 45
Đáp án Harmoniously. Đứng phía sau động từ và bổ nghĩa cho động từ (working) thường là trạng từ. Harmoniously (adv): một cách hoà hợp.
Câu 46
Đáp án Essentials. Essentials (n): những điều cần thiết (luôn ở dạng số nhiều).
Câu 47
Sau dấu phẩy là các danh từ (spread, angle) nên trước nó cũng phải là từ cùng loại – danh từ.
Câu 48
Đáp án Combination. Sau “the” là danh từ hoặc cụm danh từ, ta thấy có từ “optimal” đứng giữa “the” và chỗ trống, nên chỗ trống là danh từ combination (sự phối hợp).
Câu 49
Đáp án Planning. Involve + V-ing/N: bao gồm việc gì, cái gì. Planning (n): việc lên kế hoạch. Việc tìm ra sự phối hợp tối ưu giữa ánh sáng và bóng tối bao gồm việc lên kế hoạch cẩn thận và thiết kế tỉ mỉ.
Câu 50
Đáp án Precision. Sau giới từ là danh từ hoặc động từ. Chỗ trống cần điền kết thúc câu nên ta chọn danh từ precision: sự chính xác.
Câu 51
Đáp án Explored. Động Sơn Đoòng mới được khám phá gần đây bởi Hội địa lý hang động Hoàng gia Anh (họ đã phát hiện ra trong một chuyến thám hiểm nên ta dùng “explore”). Dùng quá khứ phân từ để thể hiện dạng bị động.
Câu 52
Đáp án Public. The public: công chúng. Hang động chỉ được mở công khai cho quần chúng từ 2013.
Câu 53
Đáp án Who/that. Động từ chính của câu là join, become; mà đằng sau chỗ trống lại là động từ có chia; dấu hiệu cho một mệnh đề quan hệ → few chỉ một số ít người; dùng đại từ chỉ người that/who.
Câu 54
Đáp án Hang này rất rộng và sâu. Đi bộ đường gặp ghềnh xuống lòng sâu của động là một trải nghiệm hiếm có.
Câu 55
Đáp án So. Cấu trúc so + adj + that + clause: quá… đến mức mà.
Câu 56
Đáp án Found nowhere else: không thể tìm thấy ở đâu khác.
Câu 57
Đáp án From. Những khu rừng nhiệt đới xuất hiện từ trong hang, cảnh tượng như mơ đáng để chiêm ngưỡng.
Câu 58
Đáp án With. Adorn st with st: trang trí, trang điểm cho cái gì bằng cái gì.
Câu 59
Đáp án Rush. Rush (n): luồng (gió).
Câu 60
Đáp án Something. Something có thể đứng trước tính từ mô tả nó. Có những điều huyền bí đang đợi…
Câu 61
Đáp án Broke down. Broke down: suy sụp (người); hỏng hóc (máy móc).
Câu 62
Đáp án Occurred to me. It + never+ (occur) + to + sb + that + clause: ai đó chưa từng nghĩ rằng…
Câu 63
Đáp án Put it across. Put st across: diễn đạt cái gì cho ai đó hiểu.
Câu 64
Đáp án At your convenience. At one’s convenience: sắp xếp tiện lợi cho ai đó.
Câu 65
Đáp án Don’t follow the track of. Follow the track of time: theo dõi nhịp độ thời gian.
Câu 66
Đáp án Be under suspicion. Be under suspicion: bị nghi ngờ.
Câu 67
Đáp án Stands a chance of being. Stand a chance of V-ing: có cơ hội làm gì.
Câu 68
Đáp án To account. Account for for N/V-ing: giải thích cho cái gì, việc gì.
Câu 69
Đáp án Hardly any differences between. Difference between A and B: sự khác biệt giữa A và B. Hardly: gần như không.
Câu 70
Đáp án Is out of question. Out of question: không thể xảy ra, không cần bàn đến.
Câu 71
Đáp án Sad as it is, the crime rate is unlikely to go down this year.
Câu trả lời:
- Disagree: Không đồng ý
Các ý tưởng đề xuất:
- Áp dụng kết quả học trong thời gian học trung học là tốt hơn so với kết quả của kỳ thi tuyển sinh đại học.
- Áp lực để chuẩn bị kỹ càng trước khi vào đại học
- Kỳ thi yêu cầu kiến thức đáng chú ý
- Áp lực nhóm bạn cố gắng hết sức cùng lúc
- Các cơ hội cho học sinh
- Cơ hội cải thiện cho học sinh có kết quả kém trong năm cấp học trung học
- Không cần phải học quá sức trong ba năm tuổi teen
- Ít gian lận trong việc làm báo cáo học tập (đặc biệt đối với học sinh giàu có)
- Kết luận: kỳ thi tuyển sinh đại học tốt hơn
Tôi hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các đáp án cho đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên ngoại ngữ năm 2014-2015. Chúc bạn may mắn trong việc học tập và thi cử!