Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số phương pháp ước lượng trọng lượng của các loại ống thép tròn. Những phương pháp này sẽ giúp bạn xác định trọng lượng của các loại ống như ống gang cầu, ống thép hàn hay ống thép đúc một cách dễ dàng.
Công thức tính trọng lượng
- OD: đường kính ngoài của ống thép (mm)
- ID: đường kính trong của ống thép (mm)
- W: độ dày của ống thép (mm)
- Tỷ trọng: tùy loại ống thép (xem bảng 1) (g/cm3)
- L: chiều dài ống (mm)
Công thức chung:
(OD – W) W 0.003141 Tỷ trọng L
Tỷ trọng một số loại ống thép thông dụng:
TỶ TRỌNG CỦA THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
- Thép ống đúc Carbon: 7.85 g/cm3
- Thép ống Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321: 7.93 g/cm3
- Thép ống Inox 309S/310S/316(L)/347: 7.98 g/cm3
- Thép ống Inox 405/410/420: 7.75 g/cm3
- Thép ống Inox 409/430/434: 7.70 g/cm3
Ví dụ: để tính khối lượng ống thép đúc, ta có công thức sau:
*M = (OD – W) W 0.02466 L/1000**
(do ống thép đúc làm bằng ống thép carbon, nên ta có tỷ trọng là 7.85)
Vì vậy ta có công thức: M = (OD – W) W 0.03141 7.85 L = (OD – W) W 0.02466 * L
Tương tự, khi tính các loại ống thép khác, ta cần xác định tỷ trọng của từng loại ống.
Công thức này áp dụng cho các loại ống thép theo tiêu chuẩn, có độ dày được xác định cụ thể tùy theo tiêu chuẩn thép ống. Đối với các loại ống thép không theo tiêu chuẩn, ta có thể sử dụng công thức sau, được tính dựa trên đường kính trong và đường kính ngoài của ống.
((OD-(OD- ID)/2) ((OD – ID)/2) 0.003141 Tỷ trọng) L
Với phương pháp trên, bạn có thể ước lượng trọng lượng thép ống của một số loại ống thép thông dụng một cách dễ dàng. Nếu bạn cần thông tin báo giá hoặc đặt hàng các loại ống thép tròn đen hay mạ kẽm, vui lòng liên hệ với chúng tôi.