Phương trình hóa học là một công cụ quan trọng trong hóa học để mô tả quá trình phản ứng giữa các chất. Việc tính toán dựa trên phương trình hóa học giúp chúng ta tìm hiểu về khối lượng, thể tích và số mol của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng. Dưới đây là 50 bài tập về tính theo phương trình hóa học và cách giải chúng.
Lý thuyết và phương pháp giải
Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
- Bước 2: Tính số mol của các chất.
- Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.
- Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm.
Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
- Bước 2: Tìm số mol chất khí.
- Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tính ra số mol chất cần tìm.
- Bước 4: Tính thể tích khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính khối lượng của FeCl2
Cho khối lượng của Fe là 5,6 g phản ứng với dung dịch HCl. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hướng dẫn giải:
Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol 2mol 1 mol 1 mol
Theo bài ra : 0,1 mol ? mol ? mol ? mol
Theo phương trình phản ứng ta có nFeCl2 = nFe = 0,1 mol
Suy ra khối lượng của FeCl2 là: mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 g.
Ví dụ 2: Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 50g CaCO3
Biết phương trình phản ứng: CaCO3 →to CaO + CO2
Hướng dẫn giải:
Ta có nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=50100= 0,5 mol
Theo phương trình phản ứng ta có nCO2=nCaCO3 = 0,5 mol
Suy ra VCO2 = nCO2 .22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Ví dụ 3: Tính khối lượng của MgO
Cho khối lượng của Mg là 7,2 g. Tính khối lượng của MgO, biết phương trình phản ứng là: 2Mg + O2 →to 2MgO
Hướng dẫn giải:
Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol.
Phương trình hóa học: 2Mg + O2 →to 2MgO
Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol
Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO.MMgO = 0,3.40 = 12 g.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Tính số mol của P2O5
Cho phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →to 2P2O5. Biết khối lượng của P là 1,55 g.
Đáp án: Chọn A
Ta có nP = 1,55 : 31 = 0,05 mol
Theo phương trình phản ứng ta có nP2O5=24.nP= 0,025 mol.
Câu 2: Tính khối lượng của H2S
Cho 1,56 g Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được m (g) H2S.
Đáp án: Chọn C
Ta có nNa2S=1,56 / 78 = 0,02 mol
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
0,02 mol 0,02 mol
Suy ra mH2S= 0,02.34 = 0,68 g
Câu 3: Tính thể tích của NO
Cho phương trình phản ứng 2NO + O2 → 2NO2. Tính thể tích của NO2 biết khối lượng là 0,46 g.
Đáp án: Chọn A
Ta có nNO2=0,46/ 46 = 0,01 mol
2NO + O2 → 2NO2
0,01 mol 0,01 mol
VNO = nNO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Bài viết liên quan:
Câu 4: Chất nào còn dư sau phản ứng
Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc).
Đáp án: Chọn A
Ta có nMg = 2,4 / 24 = 0,1 mol, nCl2 = 8,96 / 22,4 = 0,4 mol
Phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2
Ban đầu 0,1 0,4 (mol)
Phản ứng 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Sau phản ứng 0 0,3 0,1 (mol)
Vậy sau phản ứng Clo còn dư.
Câu 5: Tính khối lượng và thể tích của SO2
Đốt cháy 8 g lưu huỳnh thu được m gam SO2.
Đáp án: Chọn C
Ta có nS = 8 / 32 = 0,25 mol
S + O2→to SO2
0,25 0,25 (mol)
Vậy khối lượng của SO2 là m = 0,25.64 = 16 g
Thể tích của khí oxi (đktc) là V = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 6: Tính số mol của NaCl và AlCl3
Cho phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl. Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g.
Đáp án: Chọn B
Ta có nNaOH = 1,2 / 40 = 0,03 mol
AlCl3+ 3NaOH → AlOH3+ 3NaCl
0,01 0,03 → 0,03 mol
Vậy số mol của NaCl là 0,03 mol, số mol của AlCl3 là 0,01 mol
Câu 7: Tính thể tích của O2
Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc.
Đáp án: Chọn D
Ta có n = 3,16 / 158 = 0,02 mol
2KMnO4 →toK2MnO4+ MnO2+ O2
0,02 → 0,01 mol
Vậy thể tích của khí O2 là V = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Câu 8: Tính khối lượng của Mg
Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc).
Đáp án: Chọn B
Ta có n = 2,4 / 24 = 0,1 mol, nCl2 = 8,96 / 22,4 = 0,4 mol
Phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2
Ban đầu 0,1 0,4 (mol)
Phản ứng 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Sau phản ứng 0 0,3 0,1 (mol)
Vậy sau phản ứng chất Magie phản ứng hết.
Câu 9: Tính số mol của CO2 và H2O
Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong không khí thu được khi và nước.
Đáp án: Chọn D
Số mol của C2H2 là 0,15 mol
2C2H2+ 5O2→to 4CO2+ 2H2O
0,15 → 0,3 0,15 mol
Vậy khí cần tìm là CO2 với số mol là 0,3 mol, số mol của nước là 0,15 mol.
Câu 10: Chất nào còn dư sau phản ứng
Cho 3,5 g N2 tác dụng với 0,56 lít khí O2 ở đktc.
Đáp án: Chọn A
Số mol của N2 là 0,125 mol, số mol của O2 là 0,025 mol
Phản ứng: N2 + O2 → 2NO
Ban đầu 0,125 0,025 (mol)
Phản ứng 0,025 0,025 0,05 (mol)
Sau phản ứng 0,1 0 0,05 (mol)
Vậy sau phản ứng O2 phản ứng hết.
Hy vọng rằng các bài tập trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán dựa trên phương trình hóa học. Hãy thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng trong việc giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.