Sử dụng điện sinh hoạt là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống ngày nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách xem đồng hồ điện và tính tiền điện như thế nào. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Mecsu tìm hiểu về cách giải quyết mối thắc mắc này. Hãy cùng đọc nhé!
Mục lục
#1 Cách xem đồng hồ điện gia đình
Cách xem đồng hồ điện khá đơn giản. Để xem đồng hồ điện chính xác, bạn cần biết loại đồng hồ mà gia đình sử dụng. Hiện nay, hầu hết các hộ gia đình sử dụng đồng hồ điện 1 pha 2 dây hoặc đồng hồ điện 3 pha.
→ Cách xem đồng hồ điện 1 pha 2 dây
Công tơ điện 1 pha 2 dây thường bao gồm 6 chữ số: 5 chữ số màu đen và 1 chữ số màu đỏ cuối cùng.
Các chỉ số màu đen có giá trị từ 00000 -> 99999 kWh và chữ số màu đỏ có giá trị là 1/10 kWh.
Ví dụ: Nếu chỉ số là 234589, thì giá trị là 23458.9 kWh. Bạn có thể bỏ phần thập phân khi tính tiền điện.
→ Cách xem đồng hồ điện 3 pha
Đồng hồ điện 3 pha có 6 chỉ số đo điện năng. Mức điện năng được đo trong 3 thời điểm khác nhau: giờ bình thường, giờ thấp và giờ cao điểm.
Điện năng T2 và T3 sẽ được hiển thị trên màn hình của đồng hồ điện. Bạn có thể dễ dàng tính mức điện năng của đồng hồ điện 3 pha bằng công thức T1 = tổng – T2 – T3.
#2 Cách xem đồng hồ điện nhà trọ dành cho sinh viên
Đồng hồ điện cơ hoặc điện tử là những thiết bị phổ biến được sử dụng trong các khu vực nhà xưởng cho thuê và nhà trọ. Dưới đây là thông tin chi tiết về cách xem đồng hồ điện, mà sinh viên và công nhân có thể tham khảo.
→ Loại đồng hồ điện cơ
Mặt đồng hồ điện cơ thường có một dãy số hiển thị mức tiêu thụ điện Kwh và thông tin kỹ thuật. Ví dụ: 5(20)A, 900 vòng/1kwh…
Với đồng hồ điện ở nhà trọ, thì thường sẽ gắn các dòng 10(40)A – 450 vòng/1kwh và hiển thị trên mặt đồng hồ là 00000.0 kwh.
Để phân biệt, bạn có thể nhìn vào màu sắc của chúng. Chữ số bên phải ngoài cùng sẽ hiển thị màu đỏ, chữ số bên trái sẽ có màu trắng nền đen. Dưới các chữ số này, có các ký hiệu số khác nhau.
Ví dụ: Chữ số màu trắng từ bên phải qua sẽ có các ký hiệu bên dưới lần lượt là 1, 10, 100, 1000… thể hiện chỉ mục cho giá trị của các chữ số ở trên.
Tóm lại, cách xem đồng hồ điện cơ là đọc các chữ số màu trắng bên trái và bỏ các chữ số màu đỏ bên phải.
→ Loại đồng hồ điện tử
Theo quy định, các chữ số bên phải dấu chấm của đồng hồ điện tử sẽ thể hiện giá trị 1/10 kwh, và chữ số bên trái là 1 kwh.
Cách xem đồng hồ điện tử tương tự như đồng hồ điện cơ, chỉ cần nhìn vào các chữ số bên trái dấu chấm và bỏ các chữ số bên phải.
→ Bao lâu không đóng tiền sẽ bị cắt điện?
Ngày tổng kết số điện sẽ rơi vào ngày 20 và 21, chậm nhất là ngày 10-14 tháng sau sẽ có hóa đơn tiền điện đến người dân. Khách hàng dựa vào hóa đơn hợp đồng mua bán điện để thực hiện thanh toán tiền điện hàng tháng.
Trường hợp khách hàng không thanh toán, nhà bán điện sẽ báo 2 lần và sau 15 ngày kể từ lần báo đầu tiên, nhà cung cấp có quyền ngừng cung cấp điện. Đồng thời, sẽ thông báo thời gian ngừng cung cấp điện cho khách hàng trước 24h. Mọi thiệt hại do việc ngừng cung cấp điện, nhà cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm.
#3 Công thức tính tiền điện theo công tơ
→ 1 kW bằng bao nhiêu W?
Công thức tính tiền điện theo kwh cụ thể như sau:
Mức tính tiền điện = (Mức thứ i trong biểu giá số ngày tính tiền điện số hộ dùng chung) / số ngày tháng trước
Sau khi tính ra kết quả, bạn nhân với giá bán lẻ và cộng với mức thuế VAT để tính số tiền điện phải trả theo đơn vị kW. Để đổi sang đơn vị W, bạn nhân kết quả với 1000.
Anh em có thể tham khảo bài viết này để hiểu rõ hơn về cách đổi 1 kW ra W.
→ Công thức tính tiền điện (1 pha & 3 pha)
Mti = Mqi/T x N (kWh)
Trong đó:
- Mti: Bậc thang thứ i để tính tiền điện (đơn vị kWh)
- Mqi: Bậc thang i được quy định trong biểu giá (đơn vị kWh)
- N: Tổng số ngày tính tiền (đơn vị ngày)
- T: Số ngày tính theo lịch của tháng trước liền kề (đơn vị ngày)
Kết quả tính sẽ được làm tròn đến hàng đơn vị, đây cũng là số tiền bạn phải chi trả.
→ Bảng giá điện lẻ theo các bậc
- Bậc 1 (từ 0 – 50kWh): 1.484 VND(/kWh)
- Bậc 2 (từ 51 – 100kWh): 1.533 VND (/kWh)
- Bậc 3 (từ 101- 200 kWh): 1.786 VND (/kWh)
- Bậc 4 (từ 201 – 300 kWh): 2.242 VND (/kWh)
- Bậc 5 (từ 301 – 400 kWh): 2.503 VND (/kWh)
- Bậc 6 (từ 401 – trở lên): 2.587 VND (/kWh)
Với tất cả thông tin về cách xem đồng hồ điện và tính chi phí tiền điện, Mecsu hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn chủ động trong việc tính toán và thanh toán tiền điện hàng tháng. Hãy theo dõi Mecsu để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác nhé!