Học tốt môn Toán lớp 4 – Bài: Chia cho số có một chữ số. Chắc hẳn chúng ta đã gặp rất nhiều bài toán về phép chia trong quá trình học rồi đúng không? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một cách đầy đủ và chi tiết nhất về phép chia để biết cách thực hiện nó như thế nào.
Mục lục
Mục tiêu quan trọng
Những kiến thức chúng ta cần đạt được sau khi hoàn thành bài học này là:
- Biết cách đặt phép chia, phân biệt số bị chia và số chia, thương, số dư.
- Nâng cao tốc độ tính toán và độ chính xác của kết quả.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Chia cho số có một chữ số
Ví dụ
Ví dụ: 128472:6=?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
-
12 chia 6 được 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. -
Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1;
1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. -
Hạ 4, được 24; 24 chia 6 được 4, viết 4;
4 nhân 6 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0. -
Hạ 7; 7 chia 6 được 1, viết 1;
1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. -
Hạ 2, được 12; 12 chia 6 bằng 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
Vậy 128472:6=21412.
Toán lớp 4
Phép chia có dư
a) Ví dụ
23085:5=?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
-
23 chia 5 được 4, viết 4;
4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3, viết 3. -
Hạ 0, được 30; 30 chia 5 được 6, viết 6;
6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0, viết 0. -
Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1;
1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. -
Hạ 5, được 35; 35 chia 5 bằng 7, viết 7;
7 nhân 5 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0. -
Hạ 9, 9 chia 5 bằng 1, viết 1;
1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4.
Vậy 230859:5=46171 (dư 4).
Toán lớp 4 phép chia
Nhận xét
Dựa trên bài Chia cho số có một chữ số, chúng ta có những nhận xét sau:
- Khi chia cho số có một chữ số, ta đặt tính rồi tính.
- Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- Trong phép chia, nếu số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết, còn nếu số dư khác 0 thì là phép chia có dư.
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Đây là những kiến thức cơ bản về cách đặt phép chia với số có một chữ số. Hãy rèn luyện bài tập thật kĩ, vì đây là nền tảng cho những phép chia với số lớn và phức tạp hơn nữa!
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4
Giải bài tập trang 77 Sách giáo khoa Toán 4: Chia cho số có một chữ số.
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 278 157 : 3
304 968 : 4
408 090 : 5
b) 158 735 :3
475 908 : 5
301 849 : 7
Hướng dẫn:
Câu 2: Người ta đổ đều 128 610l xăng vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít xăng?
Hướng dẫn:
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 (l)
Đáp số: 21 435 (l)
Câu 3: Người ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
Hướng dẫn:
Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy ta có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo
Đáp số: 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo
Bài tập tự luyện cho học sinh: Chia cho số có một chữ số
Câu 1: Tìm 𝑥 , 5512:𝑥=8
Câu 2: Số 46926 giảm đi 9 lần bằng bao nhiêu?
Câu 3: Điền vào đáp án đúng : 975:5= ….
Câu 4: Tìm b, 𝑏 x 2=88854−10056
Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 247104:𝑎= …. (với a là số lớn nhất có một chữ số)
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Ta có:
5512:𝑥=8
𝑥=5512:8
𝑥=689
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 𝑥 = 689
Câu 2: B
46926 giảm đi 9 lần là:
46926:9=5214
Vậy số cần điền là 5214
Ghi chú: Giảm đi một số lần ta thực hiện phép chia.
Câu 3: A
Câu 4: C
Ta có:
b x 2=88854−10056
b x 2=78798
b =78798:2
b =39399
Vậy ta chọn đáp án đúng là: b =39399
Câu 5: D
Thông qua bài Chia cho số có một chữ số, các bạn học sinh bây giờ đã thuần thục được cách đặt phép chia cơ bản với số có một chữ số rồi đúng không? Hãy rèn luyện bài thật kĩ vì đây chính là cơ sở cho các bài về chia với những số lớn hơn và phức tạp hơn trong tương lai!
Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về
- Mét vuông – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
- Hai đường thẳng song song – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
- Tính chất giao hoán của phép nhân – Bài giảng Toán 4