Thỏ là loài gia súc nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường. Để nuôi thỏ tốt, ta cần hiểu rõ về đặc điểm sinh học của chúng và tạo môi trường sống tối ưu cho thỏ.
Mục lục
Tập tính đặc biệt của thỏ:
- Thỏ xây hang để sinh sống và sinh sản.
- Thỏ sống thành bầy, thường có nhiều cái hơn đực.
- Thỏ cái dùng lông để làm ổ trước khi đẻ.
- Thỏ ăn và uống bất kỳ thời gian nào trong ngày.
- Thỏ không ăn thức ăn dơ bẩn đã rơi xuống đất.
Đáp ứng cơ thể với khí hậu:
- Thỏ cảm nhận và thích nghi với nhiệt độ môi trường từ 10-30 độ C.
- Thỏ không có tuyến mồ hôi, thải nhiệt chủ yếu qua đường hô hấp.
- Thỏ nhạy cảm với độ ẩm và nhu cầu tốt nhất là từ 70-80%.
Thân nhiệt, nhịp tim và nhịp thở của thỏ:
- Thân nhiệt thỏ dao động từ 38-41 độ C.
- Nhịp tim thỏ rất nhanh, từ 120-160 lần/phút.
- Nhịp thở của thỏ bình thường và nhẹ nhàng.
Khứu giác và thính giác của thỏ:
- Thỏ có khứu giác phát triển và có thể ngửi mùi để phân biệt con của mình.
- Thỏ nhạy cảm với tiếng động và có thể nhìn trong bóng tối.
Tiêu hóa của thỏ:
- Hệ tiêu hóa của thỏ phức tạp và phụ thuộc vào loại thức ăn.
- Thức ăn được tiêu hóa nhanh chóng trong dạ dày, ruột non và manh tràng.
- Thỏ ưa thích thức ăn tươi, như rau, lá, cỏ, để đảm bảo sự tiêu hóa tốt và tránh tình trạng tiêu chảy.
Sinh lý sinh sản của thỏ:
- Thời gian trưởng thành của thỏ là khoảng 20 tuần.
- Thỏ đực có thể phối giống từ 20 tuần tuổi.
- Thỏ cái có thể phối giống từ 10-12 tuần tuổi.
- Thỏ sinh sản hàng ngày và có thể phối giống nhiều lần trong ngày.
Sự tiết sữa của thỏ:
- Sự tổng hợp sữa ở thỏ phụ thuộc vào hormone prolactin và Lactogenic.
- Sữa thỏ có giá trị dinh dưỡng cao và giàu đạm và mỡ sau khi đẻ 3 tuần.
Qua đó, bằng việc hiểu kĩ thuật và đặc điểm sinh học của thỏ, ta có thể nuôi thỏ hiệu quả và đảm bảo sức khỏe cho chúng.