Bạn đang tìm kiếm các bài tập về cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích? Hãy thử vận dụng kiến thức của mình với 50 bài tập sau đây để nâng cao kỹ năng của bạn. Bài tập này sẽ giúp bạn ôn lại những kiến thức đã học về cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu ngay!
Mục lục
I. Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)
- Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định, ta sử dụng một cụm từ bắt đầu bằng “to”, “in order to”, “so as to”.
Cấu trúc:
- S + V + to-infinitive
- S + V + in order to + V (bare-infinitive)
- S + V + so as to + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
- I try to study to pass my next exam.
- I try to study in order to pass my next exam.
- He does morning exercises regularly so as to improve his health.
- Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định, ta sử dụng một cụm từ bắt đầu bằng “so as not to” hoặc “in order not to”.
Ví dụ:
- She got up early so as not to miss the bus.
- He studies hard so as not to fail in the exam.
II. Mệnh đề chỉ mục đích (Clauses of purpose)
Mệnh đề chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng “so that” hoặc “in order that”.
Cấu trúc:
- S + V + so that/ in order that + S + will/ would + V (bare-infinitive)
- can/ could
- may/ might
Ví dụ:
- I try all my best to study English in order that I can find a better job.
- I try to study so that I can pass the exam.
- He hurried so that he wouldn’t miss the train.
Lưu ý: nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau, ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích.
III. Bài tập cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích
-
He left home early _____ để có thể đến ga đúng giờ.
A. because of B. để C. mặc dù D. để cho -
Anh ta làm việc chăm chỉ_____ giúp gia đình.
A. để B. để cho C. để D. A và B đúng -
Cô ấy giảm âm lượng đài phát thanh _____ không làm phiền hàng xóm.
A. Cô ấy giảm âm lượng đài phát thanh đến nỗi không làm phiền hàng xóm.
B. Cô ấy giảm âm lượng đài phát thanh để không làm phiền hàng xóm.
C. Cô ấy giảm âm lượng đài phát thanh để cho không làm phiền hàng xóm.
D. Tất cả đều đúng. -
Anh ta cho tôi địa chỉ của mình. Anh ấy muốn tôi thăm anh ấy.
A. Anh ta cho tôi địa chỉ của mình để thăm anh ta.
B. Anh ta cho tôi địa chỉ của mình để để tôi thăm anh ta.
C. Anh ta cho tôi địa chỉ của mình để cho tôi thăm anh ta.
D. Anh ta cho tôi địa chỉ của mình để tôi thăm anh ta. -
Anh ta học chăm chỉ. Anh ta không muốn trượt kỳ thi.
Anh ta học chăm chỉ _____ trượt kỳ thi.
A. không B. để không C. để D. để cho -
Mary chạy bộ mỗi ngày ____ giảm cân.
A. để cô ấy có thể B. để cô ấy có thể C. bởi vì cô ấy có thể D. để cô ấy -
Bạn nên tra nghĩa từ mới trong từ điển ___ sử dụng sai.
A. để B. để C. để không D. để cho -
Anh ta thắp nến ____ đọc ghi chú.
A. để B. và C. vì D. kết quả -
Anh ta tắt đèn trước khi đi ra ngoài ____ tiết kiệm điện.
A. để không B. mà không C. để cho không D. để không -
Các học sinh đang vội vã ____ để không bị trễ học.
A. để B. để C. để cho D. để -
Anh ta giấu gởi lá thư đó vào một ngăn kéo ___ ai cũng không thể đọc được.
A. để cho B. bởi vì C. mặc dù D. hơn -
Giáo viên đang giải thích bài học chậm rãi và rõ ràng ____.
A. để làm học sinh hiểu được nó
B. để học sinh có thể hiểu nó
C. để cho học sinh có thể hiểu nó
D. để học sinh có thể hiểu nó -
Cậu bé luôn làm bài tập về nhà trước giờ học ___ bị thầy giáo phạt.
A. để không bị phạt bởi thầy giáo
B. để bị phạt bởi thầy giáo
C. để không bị phạt bởi thầy giáo
D. để cho không bị phạt bởi thầy giáo -
“Tôi đã cố gắng học tiếng Anh tốt để có thể có công việc tốt”. Câu này có nghĩa là:
A. Tôi đã cố gắng học tiếng Anh tốt để có thể có công việc tốt.
B. Tôi đã cố gắng học tiếng Anh tốt để để có thể có công việc tốt.
C. Tôi đã cố gắng học tiếng Anh tốt để có công việc tốt.
D. Tất cả đều đúng. -
“Họ nói thì thì thầm. Họ không muốn ai nghe thấy họ”. Câu này có nghĩa là:
A. Họ nói thì thì thầm để ai đó nghe thấy họ.
B. Họ nói thì thì thầm để không ai có thể nghe thấy họ.
C. Họ nói thì thì thầm để mọi người có thể nghe thấy họ.
D. Họ nói thì thì thầm để cho mọi người nghe thấy họ. -
“Chúng tôi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chúng tôi có thể sử dụng chúng trong tương lai”. Câu này có nghĩa là:
A. Chúng tôi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để chúng tôi có thể sử dụng chúng trong tương lai.
B. Chúng tôi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để để chúng tôi có thể sử dụng chúng trong tương lai.
C. Chúng tôi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để sử dụng chúng trong tương lai.
D. A và C đúng. -
Học sinh học tiếng Anh ……………… họ có thể giao tiếp với người nước ngoài.
A. để B. để cho C. để D. A và C đúng -
Anh ta rời nhà sớm_____.
A. để anh ta có thể đến ga đúng giờ.
B. để anh ta có thể đến ga đúng giờ.
C. để anh ta không thể đến ga đúng giờ.
D. A và C -
Giáo viên giải thích bài học một lần nữa _____.
A. để tất cả học sinh hiểu bài học.
B. để tất cả học sinh có thể lái xe đến trường.
C. để tất cả học sinh có thể vượt qua kỳ thi.
D. để tất cả học sinh có thể trao đổi câu trả lời.
Đáp án:
- B
- A
- A
- D
- B
- B
- A
- A
- D
- C
- A
- B
- A
- D
- B
- D
- A và C đúng
- A
- A
IV. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: nối câu dùng: SO THAT/IN ORDER THAT/IN ORDER TO/SO AS TO/TO
-
The boys stood on the desks. They wanted to get a better view.
………………………………………………………………………………. -
We learn English. We want to have better communication with other people.
………………………………………………………………………………. -
We lower the volume. We don’t want to bother our neighbors.
………………………………………………………………………………. -
I will write to you. I want you to know my decision soon.
………………………………………………………………………………. -
These girls were talking whispers. They didn’t want anyone to hear their conversation.
………………………………………………………………………………. -
The little girl feigned to be sick. She hoped we didn’t make her work.
………………………………………………………………………………. -
I spoke loudly. I wanted everybody could hear me clearly.
………………………………………………………………………………. -
Mary often goes home as soon as the class is over. She doesn’t want her mother to wait for her.
………………………………………………………………………………. -
Tom gets up early. He doesn’t want to be late for school.
………………………………………………………………………………. -
Wellfrog hid the sweets under his pillow. He didn’t want his mother to see him.
……………………………………………………………………………….
Đáp án:
- The boys stood on the desks in order to get a better view.
- We learn English in order to have better communication with other people.
- We lower the volume in order not to bother our neighbors.
- I will write to you so that you can know my decision soon.
- These girls were talking whispers so that they didn’t want anyone to hear their conversation.
- The little girl feigned to be sick so that she hoped we didn’t make her work.
- I spoke loudly so that everybody could hear me clearly.
- Mary often goes home as the class is over so that her mother didn’t wait for her.
- Tom gets up early in order not to be late for school.
- Wellfrog hid the sweets under his pillow so that his mother didn’t see him.
Bài tập 2: Đổi những câu sau đây sang mệnh đề, dùng SO THAT/IN ORDER THAT
-
We hurried to school so as not to be late.
………………………………………………………………………………. -
He climbed the tree in order to get a better view.
………………………………………………………………………………. -
Some young people like to earn their own living in order to be independent of their parents.
………………………………………………………………………………. -
We should do morning exercises so as to improve our health.
………………………………………………………………………………. -
We should take advantage of the scientific achievements of the world so as to develop our national economy.
………………………………………………………………………………. -
Every people in the world must unite their efforts to maintain and protect peace.
………………………………………………………………………………. -
She put on warm clothes so as not to catch cold.
………………………………………………………………………………. -
He hurried to the station so as not to miss the train.
………………………………………………………………………………. -
She locked the door in order not to be disturbed.
………………………………………………………………………………. -
I tried to be on time so as not to make our teacher sad.
……………………………………………………………………………….
Đáp án:
- We hurried to school so that we wouldn’t be late.
- He climbed the tree in order that he could get a better view.
- Some young people like to earn their own living in order that they can be independent of their parents.
- We should do morning exercises so that we can improve our health.
- We should take advantage of the scientific achievements of the world so that we can develop our national economy.
- Every people in the world must unite their efforts in order that they can maintain and protect peace.
- She put on warm clothes so that she could catch cold.
- He hurried to the station so that he wouldn’t miss the train.
- She locked the door in order that she wouldn’t be disturbed.
- I tried to be on time so that I wouldn’t make our teacher sad.
Bài tập 3: Đổi những câu sau đây sang cụm từ, dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO
-
People use money so that they can buy things they need. (in order to)
-
Banks are developed so that they can keep people’s money safe. (in order to)
-
I need to buy some laundry detergent so that I will wash my clothes. (in order to)
-
I came to this school so that I could learn English. (in order to)
-
Tom was playing very softly so that he wouldn’t disturb anyone. (in order not to)
-
They rushed into the burning house so that they could save the child. (in order to)
-
Lan often attends English Speaking Club to practice speaking English. (so as to)
-
He stood on the chair to see better. (in order to)
-
Please shut the gate for the cows not to get out of the cowshed. (in order to)
-
The boy tiptoed into the room not to wake everybody up. (so as to)
Đáp án:
- People use money in order to buy things they need.
- Banks are developed in order to keep people’s money safe.
- I need to buy some laundry detergent in order to wash my clothes.
- I came to this school in order to learn English.
- Tom was playing very softly in order not to disturb anyone.
- They rushed into the burning house in order to save the child.
- Lan often attends English Speaking Club so as to practice speaking English.
- He stood on the chair in order to see better.
- Please shut the gate in order to prevent the cows from getting out of the cowshed.
- The boy tiptoed into the room so as to let everybody sleep.
Bài tập 4: Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
-
I moved to the front of the room ___ để nhìn thấy tốt hơn.
A. so as to B. in order to C. to D. so that -
Cậu bé đi người tiptoe vào phòng __ để không đánh thức ai.
A. so as to B. in order that C. so as not to D. in order to -
Anh ta tắt đèn ___ để không lãng phí điện năng.
A. không B. without C. so that not D. in order not to -
Tôi đang bật đèn ____ để nhà ấm khi họ trở về.
A. would B. wouldn’t C. will D. won’t -
Mary làm việc chăm chỉ ____ để vượt qua kỳ thi.
A. as so to B. so as to C. so that to D. in order not to -
Cô ấy đang học khóa học khoa học ở trường __ để chọn khoa học làm nghề nghiệp.
A. so B. on C. in D. at -
Cô ấy cân nặng để ___ hiểu trọng lực tác động lên cô ấy.
A. for B. so that B. in order D. to -
Anh ta vội vã ____ không bị lỡ chuyến tàu.
A. sẽ không B. không C. không D. wouldn’t -
Anh ta tập thể dục buổi sáng ___ để cải thiện sức khỏe.
A. không B. without C. so that not D. in order -
Cậu bé được đưa đến trường để ____ học tiếng Anh.
A. học B. học C. học D. học -
“Tôi nói chậm. Người nước ngoài có thể hiểu tôi”. Câu này có nghĩa là:
a. Tôi nói chậm để người nước ngoài có thể hiểu tôi.
b. Tôi nói chậm để cho người nước ngoài có thể hiểu tôi.
c. Tôi nói chậm để người nước ngoài có thể hiểu tôi.
d. Tôi nói chậm để giúp người nước ngoài có thể hiểu tôi. -
Anh ta phải giải thích bài học rất rõ ràng…………………….
a. để học sinh hiểu bài học.
b. để học sinh có thể hiểu bài học.
c. để học sinh có thể hiểu bài học.
d. để học sinh có thể hiểu bài học. -
Anh ta học rất chăm chỉ ……………………………………
a. để đậu kỳ thi
b. để có kiến thức
c. để không đậu kỳ thi
d. để cho anh ta có thể là người mù chữ -
Chúng ta phải khởi đầu sớm……………………………chúng ta không bị trễ.
a. để cho b. để c. vì d. mặc dù -
Họ nói thì thầm……………không ai được nghe thấy.
a. để cho b. để c. để d. b và c đúng -
Anh ta vội vã đến ga………………….không bị lỡ chuyến tàu.
a. anh ta không bao giờ không bị lỡ chuyến tàu.
b. anh ta không bao giờ để bị lỡ chuyến tàu.
c. anh ta không bao giờ không bị lỡ chuyến tàu.
d. tất cả đều đúng -
Cô ấy đến thư viện……………………………cô ấy có thể mượn sách.
a. cô ấy đến thư viện để cho mượn sách.
b. cô ấy đến thư viện để mượn sách.
c. cô ấy đến thư viện để mượn sách.
d. tất cả đều đúng. -
Học sinh đang vội vã…………………..họ sẽ không bị trễ học.
a. để b. để c. in order that d. for -
Chúng ta khởi hành sớm…………………..chúng ta sẽ không bị kẹt trong đường.
a. mặc dù b. để c. because d. in case -
Tôi hét lên để tôi có thể cảnh báo mọi người về nguy hiểm.
a. Tôi hét lên để cảnh báo mọi người về nguy hiểm.
b. Tôi hét lên để cảnh báo mọi người về nguy hiểm.
c. Tôi hét lên để cảnh báo mọi người về nguy hiểm.
d. a và b đúng.
Đáp án:
- D
- C
- D
- D
- B
- C
- D
- D
- D
- A
- A
- B
- A
- A
- D
- D
- A và C đúng
- C
- B
- A