Bạn đã từng gặp khó khăn khi sử dụng quy tắc thêm “s”, “es” vào từ loại trong tiếng Anh? Đừng lo, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy tắc này.
Lý thuyết
Trong tiếng Anh, chúng ta thêm đuôi “s” và “es” vào sau động từ thường chia với ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn (He, She, It). Đa số động từ chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”, chỉ có một số đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc tuân theo quy tắc bất quy tắc.
-
Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng là “o, x, ss, sh, ch”.
- Ví dụ: Go → goes, Cross → crosses, Teach → teaches, Fix → fixes, Brush → brushes
-
Với những động từ kết thúc bằng “y” dài và trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), ta bỏ “y” dài và thêm “ies” vào.
- Ví dụ: Fly → flies, Carry → carries, Study → studies, Hurry → hurries
- Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).
-
Đối với động từ kết thúc bằng một nguyên âm + “y”, ta chỉ thêm “s”.
- Ví dụ: Play → plays, Say → says
-
Đa số động từ ta thêm “s” khi chia ở ngôi thứ 3 số ít hiện tại đơn.
Luyện tập
Bài 1: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm “s”/”es” của động từ
- Go (đi) – gos/ goes/ go
- Finish (kết thúc) – finishes/ finishs/ finish
- Do (làm) – dos/ does/ do
- Teach (dạy) – teaches/ teaches/ teach
- Fix (sửa chữa) – fixs/ fies/ fixes
- Catch (bắt kịp) – catches/ catchs/ catch
- Kiss (hôn) – kiss/ kisss/ kisses
- Miss (nhớ) – misss/ miss/ misses
- Watch (xem) – watch/ watches/ watchs
- Push (đẩy) – pushes/ push/ pushs
Bài 2: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm “s”/”es” của động từ
- Fly (bay) – flies/ flys/ flyes
- Study (học) – studies/ studys/ studyes
- Cry (khóc) – crys/ cryes/ cries
- Try (cố gắng) – trys/ tries/ tryes
- Hurry (nhanh lên) – hurrys/ hurries/ hurryes
- Imply (gợi ý) – implys/ implies/ implyes
- Apply (áp dụng) – applies/ applys/ applyes
- Carry (mang, vác) – carrys/ carries/ carryes
- Copy (sao chép) – copies/ copys/ copyes
- Dry (làm khô) – drys/ dries/ dryes
- Fry (rán, chiên) – fries/ frys/ fryes
- Bury (chôn) – burys/ buryes/ buries
Bài 3: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm “s”/”es” của động từ
- Say (nói) – saies/ sayes/ says
- Buy (mua) – buys/ buies/ buyes
- Pay (trả tiền) – paies/ pays/ payes
- Enjoy (yêu thích) – enjoys/ enjoies/ enjoyes
- Play (chơi) – plays/ plaies/ playes
Bài 4: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm “s”/”es” của động từ
- Write (viết) – writs/ writes/ writies
- Come (tới) – coms/ comies/ comes
- Ride (lái xe) – rides/ ridies/ rids
- Like (thích) – likies/ likes/ liks
- Type (đánh máy) – typies/ typs/ types
Bài 5: Chọn dạng đúng của từ trong câu
- Police catchs/ catches him because he’s a theft.
- My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.
- John gos/ goes market about three time a week.
- He have/ has a good table.
- Adam and Susan eat out/ eats out together.
- I often watch/ watches TV before going to bed.
Bài 6: Thêm “s”/”es” vào những động từ sau
- become
- begin
- fix
- do
- drink
- eat
- mix
- visit
- wash
- make
Bài 7: Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc
- He (have) __ a new haircut today.
- I usually (have) __ breakfast at 6.30.
- My mother often (teach) __ me English on Saturday evenings.
- I like Math and she (like) __ Literature.
- My sister (wash) __ the dishes every day.
Bài 8: Bài tập cách phát âm đuôi “s”, “es” trong tiếng Anh
- A. proofs B. books C. points D. days
- A. asks B. breathes C. breaths D. kinds
- A. sees B. sports C. pools D. trains
- A. tombs B. lamps C. brakes D. invites
- A. books B. floors C. combs D. drums
- A. cats B. tapes C. rides D. cooks
- A. walks B. begins C. helps D. cuts
- A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests
- A. helps B. laughs C. cooks D. finds
- A. hours B. fathers C. dreams D. thinks
- A. beds B. doors C. plays D. students
- A. arms B. suits C. chairs D. boards
- A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes
- A. relieves B. invents C. buys D. deals
- A. dreams B. heals C. kills D. tasks
- A. resources B. stages C. preserves D. focuses
- A. carriages B. whistles C. assures D. costumes
- A. offers B. mounts C. pollens D. swords
- A. miles B. words C. accidents D. names
- A. sports B. households C. minds D. plays
Bài 9: Viết danh từ số nhiều đúng
- I had two __ for lunch. (apple)
- I was scared because John brought two __ to school. (knife)
- My favorite MacDo meal is a Big Mac with __. (fry)
- New Zealand has a lot of __. (sheep)
- In my class there are many __. (child)
- Do you know where the __ were from? (thief)
- I love __. They are nice when it is hot. (tree)
- You have lips like __. (cherry)
- Do you know where my __ are? (key)
- There were 12 __ in the tray. (egg)
Bài 10: Hình thành số nhiều
-
This photo is fantastic.
-
-
That bag is heavy.
-
-
This story is very funny!
-
-
That woman is from London.
-
-
This dress is beautiful!
-
-
That boy is very tall!
-
-
This radio is expensive.
-
-
This knife is sharp.
-
Hy vọng với bài tập này, bạn sẽ nắm vững và sử dụng hiệu quả quy tắc thêm “s”, “es” vào từ loại trong tiếng Anh. Đừng ngại thực hành thường xuyên nhé!