Vật lý luôn là một trong những môn học quan trọng và thú vị. Trong chuyên đề vật lý lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về công cơ học và cơ năng. Hãy cùng khám phá nhé!
Mục lục
Tóm tắt kiến thức
Công cơ học
Công cơ học là công của lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động. Công thức tính công cơ học là A = F.s, với F là lực tác dụng lên vật và s là quãng đường dịch chuyển của vật. Đơn vị công cơ học là Jun (J), và công cơ học được tính bằng công thực hiện chia cho công hao phí và công có ích. Hiệu suất của máy được tính bằng công có ích chia cho công toàn phần và nhân 100%.
Công suất
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công, được tính bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. Đơn vị công suất là Oát (W), và 1W = 1J/s (Jun trên giây).
Cơ năng
Cơ năng là khả năng của vật để thực hiện công cơ học. Cơ năng của vật bao gồm động năng và thế năng. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật đối với mặt đất, còn thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật, và động năng của vật là do chuyển động của vật.
Phương pháp giải
Dạng 1: Tính công cơ học
Để tính công cơ học, chúng ta áp dụng công thức A = F.s. Nhớ rằng công thức này chỉ áp dụng khi hướng của lực trùng với hướng chuyển động của vật. Khi hướng lực ngược hoặc vuông góc với hướng chuyển động, công cơ học có biểu thức khác.
Dạng 2: Tính công suất
Để tính công suất, chúng ta áp dụng công thức P = A/t. Lưu ý rằng trong trường hợp đề bài cho lực đẩy trung bình và vận tốc chuyển động của vạt, công suất được tính bằng công thực hiện nhân với vận tốc, hay P = F.v.
Dạng 3: Vận dụng định luật bảo toàn công
Trong các trường hợp như ròng rọc cố định, ròng rọc động, mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy, chúng ta vận dụng định luật bảo toàn công để tính toán.
Dạng 4: Tính hiệu suất
Để tính hiệu suất, chúng ta áp dụng công thức Atp = Ai + Ahp và tính H = (Ai/Atp) x 100%.
Cùng áp dụng những kiến thức và phương pháp này vào việc giải các bài tập vật lý. Hãy thử áp dụng để rèn luyện và nắm vững kiến thức hơn nhé!