Cấu trúc “but for” là một cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong các chủ đề ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện. Khi sử dụng cấu trúc này trong giao tiếp tiếng Anh, bạn sẽ được đánh giá là có trình độ tiếng Anh nhất định.
Mục lục
Hôm nay, Ms. Hoa TOEIC sẽ giới thiệu cho bạn cẩm nang để tự tin sử dụng cấu trúc “but for” nhé!
1. Định nghĩa cấu trúc “but for” trong tiếng Anh
“Cấu trúc but for” là một cụm từ tiếng Anh, có nghĩa là nếu không có ai đó hoặc điều gì đó ngăn cản, điều đó đã xảy ra.
Ví dụ:
- Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập Khoa học của mình.
- Lẽ ra tôi đã rủ người yêu hẹn hò với mình, nhưng thực tế là cô ấy đang có một mối quan hệ.
Ngoài ra, “but for” cũng có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; với trường hợp này thì “but for” đồng nghĩa với “except for”.
- Ngoại trừ phần việc của anh ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.
- Trừ tôi ra thì tất cả mọi người đều biết họ đang hẹn hò.
2. Cấu trúc “but for” trong mẫu câu điều kiện
Cấu trúc “but for” được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện loại 3. Cấu trúc này thường đứng ở vế chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Cấu trúc này có nghĩa là điều gì đó đã có thể xảy ra, nhưng có một điều kiện nào đó ngăn nó lại và điều đó không xảy ra ở thực tế.
Công thức
Câu điều kiện loại 2
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- Minh có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.
- Nếu mà không bận thì bố mẹ tôi đã đưa tôi đi công viên rồi.
Phía sau “but for” bạn có thể dùng cụm “the fact that” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.
Công thức
Câu điều kiện loại 2
But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3
But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- Minh có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.
- Nếu mà không bận thì bố mẹ tôi đã đưa tôi đi công viên rồi.
3. Cách viết lại câu với cấu trúc “but for” trong câu điều kiện
Tương tự như cấu trúc “without”, cấu trúc “but for” cũng có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it hadn’t been for” hoặc cấu trúc “if it weren’t for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được giữ nguyên khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.
Công thức
Câu điều kiện loại 2
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- Nếu không vì sự chậm trễ của mình, cô ấy đã có thể nhận được đề cử vào vị trí mà cô ấy hằng ao ước.
- If it weren’t for her tardiness, she could be offered the position she dreamt of.
- If it weren’t for being tardy, she could be offered the position she dreamt of.
- If it weren’t for the fact that she was tardy, she could be offered the position she dreamt of.
Câu điều kiện loại 3
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- Nếu không có lời khuyên của mẹ anh ấy, Jack đã có thể cưới nhầm người.
- If it hadn’t been for his mother’s advice, Jack could have married the wrong person.
- If it hadn’t been for being advised by his mother, Jack could have married the wrong person.
- If it hadn’t been for the fact that he had been advised by his mother, Jack could have married the wrong person.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Viết lại các câu sau.
-
If it hadn’t been for his support, we wouldn’t have been able to run the operation.
=> But for ____ . -
If it weren’t for you, I wouldn’t know how to write a proper report.
=> But for ____ . -
If it weren’t for her inexperience in administration, I would offer her a job now.
=> But for____ . -
If it hadn’t been for her careful management, the event would not have been a success.
=> But for____ . -
If it hadn’t been for the fact that they had worn seatbelts, they would have been seriously injured.
=> But for____ .
Exercise 2: Điền từ đúng vào chỗ trống.
- If it ___ (be) the fact that he’s my boss, I’d not listen to him.
- ___ his negligence, he would have been promoted to senior manager.
- If it hadn’t been for the delay, they ___ (arrive) to Ohio.
- ___ being too far away, the venue would have been chosen for the event.
- If it ___ (be) the doctor’s prompt action, he would have died.
Đáp án
Exercise 1:
- But for his support, we wouldn’t have been able to run the operation.
- But for your help, I wouldn’t know how to write a proper report.
- But for her inexperience in administration, I would offer her a job right now.
- But for her careful management, the event would not have been a success.
- But for the fact that they had worn seatbelts, they would have been seriously injured.
Exercise 2:
- weren’t for
- But for
- would have arrived
- But for
- hadn’t been for
Trên đây là toàn bộ kiến thức: định nghĩa, cấu trúc và cách viết lại câu trong câu điều kiện của cấu trúc “but for” mà Ms. Hoa TOEIC muốn chia sẻ đến các bạn. Đừng quên lưu lại và theo dõi website anhngumshoa để bỏ túi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích mỗi ngày nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực và mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây để được cô Hoa tư vấn nhé.
Tại Ms. Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực và mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp. Các giảng viên của Ms. Hoa TOEIC là những người có kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.