Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết và ngắn gọn cho Bài 37 – Etilen trong sách giáo khoa Hóa học lớp 9. Nội dung bao gồm lý thuyết, công thức, phương trình hóa học và chuyên đề hóa học từ trang 119 sách giáo khoa. Đây là tài liệu hữu ích để các bạn học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức, ôn tập cho kỳ thi lên lớp 10 THPT.
Mục lục
Lý thuyết
I. Tính chất vật lí
Etilen là một chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
Etilen có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon. Liên kết đôi này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
III. Tính chất hóa học
-
Etilen có cháy không?
Khi đốt etilen trong oxi, ta thu được khí CO2 và H2O, cũng như tỏa nhiều nhiệt.
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O -
Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng)
Etilen tác dụng với dung dịch brom để tạo thành sản phẩm Br – CH2 – CH2 – Br. Nhìn chung, các chất có liên kết đôi (như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. -
Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp)
Ở điều kiện thích hợp, các phân tử etilen có thể kết hợp với nhau để tạo ra chất polime, có phân tử lượng rất lớn.
….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2- CH2 – CH2- CH2-….
IV. Ứng dụng
- Etilen được sử dụng để điều chế axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),…
- Etilen cũng được sử dụng để kích thích quả mau chín.
Bài tập
Trong phần này, chúng ta sẽ giải bài tập từ trang 119 sách giáo khoa Hóa học lớp 9. Giaibaisgk.com sẽ giới thiệu các phương pháp và giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập. Hãy cùng xem nhé!
1. Giải bài 1 trang 119 sách giáo khoa Hóa học lớp 9
Đề bài yêu cầu tính số liên kết đơn và liên kết đôi giữa các nguyên tử cacbon trong các phân tử chất sau:
a) CH3 – CH3.
b) CH2 = CH2.
c) CH2 = CH – CH = CH2.
Trả lời:
a) CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.
b) CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi C = C.
c) CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi C = C và 1 liên kết đơn C – C.
2. Giải bài 2 trang 119 sách giáo khoa Hóa học lớp 9
Đề bài yêu cầu điền từ “có” hoặc “không” vào các cột sau:
Có liên kết đôi.
Làm mất màu dung dịch brom.
Phản ứng trùng hợp.
Tác dụng với oxi.
Metan.
Etilen.
Trả lời:
Có liên kết đôi.
Làm mất màu dung dịch brom.
Phản ứng trùng hợp.
Tác dụng với oxi.
Metan: Không.
Etilen: Có.
3. Giải bài 3 trang 119 sách giáo khoa Hóa học lớp 9
Đề bài yêu cầu nêu phương pháp hóa học để loại bỏ khí etilen từ khí metan để thu được metan tinh khiết.
Trả lời:
Chúng ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, khi đó etilen sẽ phản ứng tạo thành đibrometan, là chất lỏng được giữ lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.
4. Giải bài 4 trang 119 sách giáo khoa Hóa học lớp 9
Đề bài yêu cầu tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen, cũng như tính thể tích không khí chưa 20% thể tích oxi. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài giải:
a) Số mol etilen cần dùng là:
nC2H4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol.
Phương trình phản ứng cháy etilen:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
1 mol 3 mol
0,2 mol → ? mol.
Số mol oxi cần dùng là:
nO2 = 3. nC2H4 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
Thể tích oxi cần dùng là:
VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,4 lít.
b) Thể tích không khí cần dùng:
(VO2 / Vkk = 20 / 100 = 1 / 5)
⇒ Vkk = 5 x VO2 = 5 x 13,4 = 67,2 lít.
Đây là phần hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 trang 119 sách giáo khoa Hóa học lớp 9, vừa đầy đủ vừa ngắn gọn. Các bạn hãy làm bài tập Hóa học lớp 9 thật tốt nhé!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”